Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked

ĐÁP ÁN D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.

Đáp án B
Tôi đã không nhận ra rằng anh ta chẳng biết 1 chút gì về chủ đề mai cho đến khi anh ấy nói.
A: Nếu anh ấy không nói, tôi sẽ không nhận ra anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.
B: Nếu anh ấy đã không nói, tôi sẽ đã không nhận ra anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.
C: Nếu anh ấy không nói, tôi sẽ không nhận ra rằng anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.
D: Khi anh ấy nói, tôi vẫn chưa nhận ra là anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.
Do câu nguyênĐáp án B
Tôi đã không nhận ra rằng anh ta chẳng biết 1 chút gì về chủ đề mai cho đến khi anh ấy nói.
A: Nếu anh ấy không nói, tôi sẽ không nhận ra anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.
B: Nếu anh ấy đã không nói, tôi sẽ đã không nhận ra anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.
C: Nếu anh ấy không nói, tôi sẽ không nhận ra rằng anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.
D: Khi anh ấy nói, tôi vẫn chưa nhận ra là anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.
Do câu nguyên gộc chia thì quá khứ nên câu viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3 ( diễn tả khả năng có thể xảy ra trong quá khứ) gộc chia thì quá khứ nên câu viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3 ( diễn tả khả năng có thể xảy ra trong quá khứ)

Đáp án D
Kiến thức về giới từ
- at the end of st: cuối của cái gì
Tạm dịch: Năm học ở Việt Nam kết thúc vào cuối của tháng 5.

ĐÁP ÁN C
Tạm dịch:
“Mình mệt vì đã thức muộn để làm bài tối qua. Mình cũng lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.”
C. Mình không chỉ mệt vì thức muộn làm bài tối qua mà còn lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.

C
Tạm dịch:
“Mình mệt vì đã thức muộn để làm bài tối qua. Mình cũng lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.”
C. Mình không chỉ mệt vì thức muộn làm bài tối qua mà còn lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.

Đáp án C
Kiến thức: cấu trúc câu
Giải thích:
It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V
=> nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.
Thông tin: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện
ĐÁP ÁN B
Giải thích: break up = kết thúc
Dịch nghĩa: Buổi họp đã không kết thúc cho tới muộn.
A. end up = kết thúc bằng việc thấy bản thân ở nơi hoặc hoàn cảnh mà mình không có ý định hoặc không trông mong.
C. come about = (sự việc gì) xảy ra
D. falt through = thất bại, không được hoàn thành hoặc không diễn ra