Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Bring something down = lật đổ cái gì. Take something down = bỏ cái gì đó xuống. Pull something down = kéo đổ cái gì, phá hủy (một tòa nhà). Put something back = để lại chỗ cũ
Đáp án B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Sau giới từ “after” phải dùng V.ing.
Ngữ cảnh trong câu cần dùng thể bị động: being + V.p.p
Tạm dịch: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị hạ gục bởi một tảng đá.
Đáp án B
Sau giới từ (after) + Ving => loại câu D
Câu này dịch như sau: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị một viên đá rơi phải.
Câu mang nghĩa bị động nên dùng cáu trúc bị động của Ving: being Ved
Đáp án : D
“take off something/take something off”: cởi bỏ cái gì
Đáp án C.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Hoa đến muộn vì xe cô ấy bị hỏng
Chọn C
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp án C.
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp án là A
Cụm từ: Pass down by word of mouth ( truyền miệng)
Tạm dịch: Câu chuyện này được truyền miệng
Đáp án A
Cấu trúc đảo cụm trạng ngữ: Trạng ngữ chỉ thời gian + động từ + chủ ngữ
Câu này dịch như sau: Xa hơn một chút phía dưới con đường là nhà khách tôi đã từng ở
Đáp án B
Kiến thức: Cụm động từ
Put back = move to a later time: lùi lại
Bring down = lose: sụp đổ/ thất bại
Pull down = destroy/ demoblish ( building): phả vỡ
Take down = write down: ghi chú lại
Tạm dịch: Chính phủ cuối cùng cũng đã sụp đổ bởi một vụ bê bối nhỏ