Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Nghĩa câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
A. Người đàn ông đeo găng tay để ông ta không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
C. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Nhằm để lại một vài dấu vân tay, người đàn ông đã tháo găng tay ra.
B. His fingerprints would not be left unless the gentleman wore gloves. Dấu vân tay của anh ta sẽ không được để lại trừ khi người đàn ông đeo găng tay.
D. The gentleman wore gloves in order that his fingerprints would be taken. Người đàn ông đeo găng tay để để lại một vài dấu vân tay.
Chọn A
Nghĩa câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Đáp án A là sát nghĩa gốc nhất: Người đàn ông đeo găng tay để ông ta không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
C. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Nhằm để lại một vài dấu vân tay, người đàn ông đã tháo găng tay ra.
B. His fingerprints would not be left unless the gentleman wore gloves. Dấu vân tay của anh ta sẽ không được để lại trừ khi người đàn ông đeo găng tay.
D. The gentleman wore gloves in order that his fingerprints would be taken. Người đàn ông đeo găng tay để để lại một vài dấu vân tay.
Đáp án D.
Dịch câu để: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kì dấu vân tay nào
So that dùng để chỉ mục đích, nối 2 mệnh đề trong đó mệnh đề đằng sau So that là mục đích của mệnh đề trước.
Đáp án là A. different from: khác với .... Từ "those" ở đây thay cho "fingerprints" khi nhắc lại danh từ, trong tiếng anh thường dùng đại từ thay cho danh từ chỉ người, this/that để thay cho danh từ chỉ vật số ít, these/those để thay cho danh từ chỉ vật số nhiều
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích
Giải thích:
In order (not) + to V = So as (not) + to V = So that + clause: Để mà (không) …
keep somebody/something doing something: giữ cho ai/cái gì làm gì => Câu B sai.
To V = In order to V = So as to V: Để … (Trong trường hợp phủ định, không dùng cấu trúc “Not to V…”) => Câu C sai.
Tạm dịch: Để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi, anh ấy lặng lẽ ngồi xuống.
A. Anh ấy lặng lẽ ngồi xuống để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi.
D. Chỉ cần anh ấy lặng lẽ ngồi xuống, chúng tôi đã không bị quấy rầy để tiếp tục cuộc trò chuyện của chúng tôi. => Câu D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Đáp án B
B. A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir
Gợi ý 1 gói du lịch cho khách hàng
Đáp án là A.
C, D loại vì hai đối tượng so sánh không giống nhau. “One's fingerprints - dấu vân tay của một người” là chỉ vật và “other person - bất cứ người nào khác” - là chỉ người
B loại vì đã có tobe “are” nên không thể dùng động từ “differ” sau được.
A. those = those fingerprints.
Đáp án B
Đề: Người đàn ông muốn có một ít không khí trong phòng. Ông ấy mở cửa sổ. vế sau chỉ mục đích, hai câu cùng chủ từ dùng in order to/so as to V
Đáp án C
Dịch đề: Người đàn ông đeo gang tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Cấu trúc: in order to + V = so that + clause: để (chỉ mục đích của hành động)
Dịch: Người đàn ông đeo găng tay để ông ấy sẽ không để lại dấu vân tay nào.