Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Ta có: (to) originate from: bắt nguồn từ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active) ta dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn mệnh đề.
originate: không dùng ở thể bị động được nên ta dùng thể hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Ngày Valentine, bắt nguồn từ Rome, hiện đang được kỉ niệm trên toàn thế giới.
Đáp án D
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta dùng quá khứ phân từ (VPP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated”
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện dang được tổ chức trên toàn thế giới.
Đáp án B.
increase(v): gia tăng, phát triển
expansion(n): sự mở rộng
extension(n):sự mở rộng, phụ thuộc
development(n): sự phát triển
Dịch nghĩa: Hơn một tỷ người trên khắp thế giới đang trong sự đe dọa của sự sa mạc hóa.
Đáp án A.
Đáp án B “Whose” dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Đáp án C “That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
Đáp án D. Who dùng thay thế cho danh từ chỉ người nên đáp án này không phù hợp
“ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Dịch câu : Mexico, đất nước mà có dân số hơn 10 triệu, có lẽ là đất nước tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới.
Đáp án D
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Dân số thế giới đang phân bố rộng khắp cả hành tinh.
=> distribute (v): phân bố
A. extended: mở rộng
B. reduced: giảm
C. scattered: rải rác
D. gathered: tụ tập
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C.
Đáp án C.
Nhìn đằng sau dấu gạch ta có sth for sb. Từ đó ta nhớ đến cách dùng của động từ provide sth for sb hoặc provide sb with sth: cung cấp cái gì cho ai đó hoặc cung cấp cho ai với cái gì
Ngoài ra ta có:
A. present sth to sb: đưa cái gì cho ai
B. assist sb with sth: giúp đỡ ai cái gì
D. offer sth to sb: trao cái gì cho ai
Dịch: UNICEF đem lại sự giúp đỡ và tiền bạc cho trẻ em bất hạnh trên toàn thế giới.
Đáp án D
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Dân số thế giới đang phân bố rộng khắp cả hành tinh.
=> distribute (v): phân bố
A. extended: mở rộng B. reduced: giảm
C. scattered: rải rác D. gathered: tụ tập
C
A. Present: trình bày
B. Assist: giúp đỡ
C. Provide: cung cấp ( provide st for sb)
D. Offer: yêu cầu
ð Đáp án C
Tạm dịch: Tổ chức Nhi đồng Liên hiệp quốc cung cấp sự ủng hộ và quỹ cho những trẻ em thiệt thòi trên trên toàn thế giới.
Đáp án B
Giải thích: With = với
Dịch nghĩa: Sydney bây giờ là vùng đất của dân số hỗn hợp với những người từ khắp nơi trên thế giới.
A. of = của
C. by = bằng
D. for = cho, vì