Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Đáp án B.
Câu điều kiện loại 2 diễn đạt một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể).
Dịch: Rất nhiều người sẽ thất nghiệp nếu nhà máy đóng cửa.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.
Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.
Đáp án B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Sau giới từ “after” phải dùng V.ing.
Ngữ cảnh trong câu cần dùng thể bị động: being + V.p.p
Tạm dịch: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị hạ gục bởi một tảng đá.
Đáp án B
Sau giới từ (after) + Ving => loại câu D
Câu này dịch như sau: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị một viên đá rơi phải.
Câu mang nghĩa bị động nên dùng cáu trúc bị động của Ving: being Ved
Đáp án A
Giải thích: Roam (v) = tung hoành trong một không gian rộng mà không có phương hướng cụ thể.
Dịch nghĩa: Anh ta dành cả cuộc đời mình tung hoành khắp thế giới, không bao giờ định cư ở bất cứ đâu.
B. scattering (v) = rải rác, tản mát / chạy tán loạn / tán xạ
C. scrambling (v) = bò / xô đẩy / đạt được thứ gì một cách khó khăn / xáo trộn suy nghĩ …
D. transporting (v) = vận chuyển
Đáp án C
Giải thích: cụm từ to knock down mang nghĩa phá đổ (nhà), dỡ (nhà).
Đáp án C
Giải thích: cụm từ to knock down mang nghĩa phá đổ (nhà), dỡ (nhà).
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Suit sb down to the ground = cực kỳ phù hợp
Dịch nghĩa: Công tác xã hội cực kỳ phù hợp với cô ấy.
A. for = cho
C. out = bên ngoài
D. round = xung quanh