K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2018

B.

Regret to V = rất tiếc khi phải nói rằng (anh ấy đã để quên những chiếc vé ở nhà). Regret Ving = hối hận khi đã làm gì. Be sorry that = rất tiếc rằng… (không chọn C vì thời quá khứ, không đúng với đề bài)

3 tháng 7 2017

Đáp án C.

Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:

Only after + s + V ... + Auxiliary + s + V

Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.

Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:

  A. No sooner ... than...

Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.

  B. Not until... did

Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.

  D. Hardly/ Bearly/ Scare ly ... When/ before

Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả.

27 tháng 9 2018

Đáp án C

Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:

Only after + S + V ... + Auxiliary + S + V

Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.

Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:

A. No sooner ... than...

Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.

B. Not until ... did

Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.

D. Hardly/ Bearly/ Scarely ... When/ before

Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả

20 tháng 12 2017

Đáp án A

12 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

persistent (a): kiên trì, bền bỉ               responsible (a): chịu trách nhiệm

kind (a): tốt bụng                       devoted (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy

Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.

7 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved

=>Ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

Nếu Janet kiểm tra ví, cô ấy sẽ không để quên bằng lái ở nhà.

A.Janet đã quên cả ví và bằng lái.

B. Janet đã quên bắng lái nhưng không quên ví.

C. Janet quên ví nhưng không quên bằng lái.

D. Janet quên cả ví và bằng lái

18 tháng 9 2017

Đáp án D

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Her [ tính từ sở hữu] + danh từ

She [ đại từ đóng vai trò chủ ngữ ] + V

Herself [ đại từ phản thân]: chính bản thân cô ấy

Hers = her + danh từ; dùng để xác định cái gì của ai nhưng để tránh lặp lại danh từ đã sử dụng trước đó.

Câu này dịch như sau: Ann phải sử dụng cây thước của tôi vì cô ấy đã để quên cây thước kẻ của cô ấy ở nhà

13 tháng 3 2019

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Dấu hiệu:

- Chủ ngữ: “Tennis fans” => chỉ người

- Động từ: “have been”

Trong các phương án có động từ “hope” (hi vọng) => câu chủ động => loại A

whom + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ => loại B

who + V / who + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ

Dạng đầy đủ: who hoped to buy

Dạng rút gọn: hoping to buy

Tạm dịch: Người hâm mộ quần vợt những người hi vọng mua được vé đã xếp hàng cả đêm ở Wimbledon.

Chọn C

24 tháng 1 2017

Đáp án B

16 tháng 8 2018

Đáp án B

Trong câu đang sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian nào đó.

7.30 là một thời điểm trong quá khứ, một mốc thời gian trong quá khứ => sử dụng since

Dịch: Cô ta đã bật đài radio lúc 7.30. Cô ta vẫn đang nghe nó khi mẹ tôi về nhà lúc 9.00 B. Cô ấy đã nghe đài suốt từ 7.30