Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Run after= đuổi theo, run across= tình cờ gặp, run away= chạy trốn, run out= chảy ra.
Đáp án : C
Trong câu hỏi đuôi “nobody” được thay thế bằng đại từ “they”
Hơn nữa “nobody” mang nghĩa phủ định =) Chọn C
Đáp án là D. Đây là câu gián tiếp với câu hỏi “ What does my father look like?” ( Bố của tôi như thế nào? ). She wondered what her father looked like now…. - Cô ấy thắc mắc bây giờ bố cô ấy trông như thế nào ……
Đáp Án B.
Cấu trúc “S + offer + to V-inf”, nghĩa là “đề nghị được làm gì”
Dịch câu: Ann đề nghị trông nom lũ trẻ khi chúng tôi đi vắng.
Phân tích vế trước, chủ ngữ - động từ chính là you - said, còn “she was going away the next Sunday” là thành phần phụ “that + clause” => đối tượng được hỏi là “you”; vế láy đuôi phải là didn’t you. Đáp án A.
Đáp án là B.
Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi (Tag question) là “they”. Nobody mang ý nghĩa phủ định => trợ động từ khẳng định: did they.
Đáp án D
A. Sai ở “Whatever”
B. Sai vì đảo động từ “seems” lên trước chủ từ “it”
C. Không hợp nghĩa
D. Đúng cấu trúc: No matter how/ However + adj + SVO
Dịch: Dù điều đó có vẻ xuất chúng/ khó tin, (nhưng) Jim đã là một nhà văn có thành tựu khi vẫn còn là một đứa trẻ.
Đáp án B.
Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Vì cụm từ “I thought” không thể nào hỏi ngược lại được vì đó là bản thân mình nghĩ. Vậy động từ ở câu hỏi đuôi sẽ chia theo cụm “you said”, còn cụm “she was going away next Sunday” chỉ là bổ nghĩa cho “you said”. Vậy ở câu hỏi đuôi sẽ là didn’t you.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đã nói rằng cô ấy sẽ đi xa vào chủ nhật tới đúng không?
FOR REVIEW |
Câu hỏi đuôi đối với câu ghép: * Nếu chủ ngữ 1 không phải là I, lấy của mệnh đề 1. Ex: She thinks he will come, doesn’t she? * Từ phủ định “not” được dùng ở mệnh đề 1 có nghĩa phủ định ở mệnh đề 2. Ex: I don’t believe Mary can do it, can she? |
Đáp án D.
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.
Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.
Ex: What was your reaction on seeing him?
Đáp án : B
Run across something/somebody = tình cờ phát hiện, gặp ai