Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D.
In order that = so that S + V: để mà => loại A vì chưa có động từ chính được chia.
Enable + O + to Vo: làm cho ai có khả năng/ giúp ai đó làm việc gì
Câu C không phù hợp về nghĩa: Cô ấy xây một bức tường cao quanh khu vườn để mà hoa quả của cô ấy sẽ bị ăn cắp.
Prevent + O + from + Ving: ngăn cản việc gì xảy ra
Câu D dịch như sau: Cô ấy xây bức tường cao quanh khu vườn để ngăn chặn việc hoa quả bị hái trộm
Đáp án C
- impose (v): đánh thuế
- force (v): bắt buộc
- claim (v): khẳng định, tuyên bố; yêu cầu
- warn (v): cảnh báo, cảnh cáo
Dịch: Người đàn bà lớn tuổi khẳng định ai đó trong công ty đã trộm vòng cổ bằng vàng của bà ta, nhưng dù cảnh sát đã lục soát tất cả mọi người trong công ty, nó đã không được tìm thấy.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
accuse somebody (of something) (v): buộc tội ai làm gì
allege (that …) (v): cáo buộc
blame somebody/something (for something) (v): đổ lỗi cho ai làm gì
charge somebody with something/with doing something (v): buộc tội ai làm gì (để đưa ra xét xử)
Tạm dịch: Mọi nỗ lực nên được thực hiện để ngăn chặn mọi người khỏi bị buộc tội với những tội ác mà họ không phạm phải.
Chọn D
Chọn D
A. crucial : (adj) cần thiết, thiết yếu
B. supportive (adj) ủng hộ
C. receptive (adj) tiếp thu, dễ lĩnh hội
D. destructive (adj) phá hủy, có hại
=> Đáp án D
Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể có hại cho sức khỏe.
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
crucial (adj): cực kỳ quan trọng supportive (adj): khuyến khích, cổ vũ
receptive (adj): dễ tiếp thu destructive (adj): phá hoại, gây hại
Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể gây hại sức khoẻ.
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
that => which
Mệnh đề quan hệ “that” không đứng đằng sau dấu phảy, vì thế dùng “that” là sai. Ta dùng mệnh đề quan hệ
“which” để thay thế cho cả 1 vế câu ở phía trước.
Tạm dịch: Tất cả các con của cô đã tốt nghiệp đại học, đó là lý do để cô tự hào.
Chọn D
Tạm dịch: Cô ấy giơ tay lên cao để có thể thu hút sự chú ý của giáo viên.
Câu A: Cô ấy đã giơ tay cao đến mức không thể thu hút được sự chú ý của giáo viên
Câu B: Mặc dù cô ấy giơ tay lên cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.
Câu C: Vì cô giáo thu hút cô ấy, cô giơ tay lên cao.
Câu D: Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay lên cao.
=>Chọn D
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Cô ấy xây một bức tường cao quanh khu vườn.
A. sai ngữ pháp vì enable sb to Vo [ giúp ai có khả năng làm gì ]
B. so that [ để mà]
để mà hoa quả của cô ấy sẽ bị ăn trộm => sai nghĩa
C. prvent sb/ sth from Ving : ngăn cản ai/ cái gì tránh khỏi việc gì
để ngăn cản hoa quả của cô ấy khỏi bị ăn trộm.
D. sai ngữ pháp vì sau “that” + S + V
sửa thành “ in order that her fruit would not be stolen”