K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2018

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ

No sooner + had + S + V(phân từ) + than + S + V(quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Carol vừa mới đồng ý kết hôn với Jack thì cô ấy bắt đầu có những nghi ngờ nghiêm trọng.

          B. Carol has agreed / than she began

Vế thứ nhất của cấu trúc luôn chia thì quá khứ hoàn thành và phải đảo trợ động từ lên trước.

          C. had Carol agreed / than she begins

Vế thứ hai của cấu trúc luôn chia thì quá khứ đơn.

          D. had Carol agreed / than she had begun

Vế thứ hai của cấu trúc luôn chia thì quá khứ đơn.

28 tháng 12 2019

Đáp án là B.

Trong câu có “than” nên dùng so sánh hơn: S + V + MORE + danh từ THAN + S+ V

Câu này dịch như sau: Bà ấy có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn so với trước đây sau khi bà ấy về hưu

20 tháng 9 2017

Đáp án là A

Cách dùng no sooner : No sooner + had + S + PII + than + S +V(simple past) : vừa mới .... thì đã

Nghĩa câu gốc: No sooner had Mary begun her new job than she knew she had made a mistake. (Không lâu sau khi Mary bắt đầu công việc mới của cô hơn cô biết rằng mình đã phạm sai lầm.)

A. Cách dùng của as soon as : As soon as + S + PII , S +V(simple past): Là liên từ để nối 2 mệnh đề với nghĩa là ngay khi chỉ một hành động xãy ra liền ngay sau một hành động khác.

As soon as Mary started working, she realized that her decision had not been a good one. ( Ngay sau khi Mary bắt đầu làm việc, cô nhận ra rằng quyết định của cô đã không được tốt.)

6 tháng 12 2018

Chọn B

Cấu trúc: no sooner… than…: ngay khi … thì… Nên sửa “when:-> “than”.

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

19 tháng 3 2018

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:

Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.

          C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.

          D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.

14 tháng 5 2017

Đáp án D

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại

Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn

4 tháng 1 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nmg cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

  A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.

  B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

  C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

  D. tiresome/' taɪəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

FOR REVIEW

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing:

Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán.

Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thẳng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

23 tháng 1 2017

Đáp án B

Kiến thức về thức giả định và bị động

Cấu trúc:

Agree + that + S + V(bare)

Chủ từ ở đây là vật (paperwork) nên động từ phải được chia ở dạng bị động

ChỈ có đáp án B ở dạng bị động là phù hợp.

Tạm dịch: Cô ấy đồng ý rằng tất cả các giấy tờ hiện tại sẽ bị dừng lại để mọi người có thêm thời gian để giao tiếp bàn bạc.

19 tháng 5 2017

Đáp Án A.

Ta có cấu trúc “S + agree + to/not to V-inf”, mang nghĩa là “Đồng ý làm gì”

Trong câu này, ta thấy có 2 đáp án A và B hợp lý về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, căn cứ vào câu vế trước, đáp án B không hợp lý về nghĩa, vì trong câu trước chủ thể “she” đã đồng ý “wait for you” rồi.

Dịch câu: “Được rồi, tớ sẽ chờ cậu”. Cô ấy đã đồng ý chờ tôi.

19 tháng 10 2018

Đáp án là A.

Tobe satisfied with st: hài lòng với cái gì