Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Câu này nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại; nhấn mạnh tính liên tục của hành động => chọn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Đáp án A (Anh ta rất mệt vì đã chạy suốt cả buổi chiều để lau dọn nhà.)
Đáp án là B. whose + N: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là D
So sánh ngang bằng: S1 + be + as + adj + as + S2.
Dịch: Những đóng góp của Albert Einstein cho lý thuyết khoa học cũng quan trọng như của Galileo và Newton
Đáp án D.
A. insufficient (a): không đủ
B. sufficient (a): đủ
C. generous (a): hào phóng
D. plentiful (a): nhiều, phong phú
Tạm dịch: Chất khoáng nhiều nhất thu được ở biển là natri clorua hay chính là muối ăn.
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Cấu trúc: get (sth) across (to Sb) (phrV): (làm cho) được hiểu rõ, làm cho ai hiểu rõ về vấn đề gì.
Đáp án còn lại:
A. get around (phrV): đi vòng qua; tránh, lách
B. get in (phrV): vào, len vào
D. get out (phrV): đi ra, ra ngoài
Tạm dịch: Người diễn thuyết thất bại trong việc truyền tải thông điệp đến người nghe.
Đáp án B.
Cụm: As far as is known = As far as people know: như mọi người đã biết.
As far as I know/ I am concerned ...: theo như tôi được biết.
Have no sense of smell: không có khứu giác
Have (no) sense of humor: (không) có khướu hài hước
Đáp án B