Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là C.
Cụm từ: cross one’s mind [ chợt nảy ra trong đầu]
Câu này dịch như sau: Nó chưa bao giờ nảy ra trong đầu tôi suy nghĩ rằng Jane có thể là một người nói dối khét tiếng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án : A
The other = cái còn lại, trừ cái đã được nhắc tới (tay còn lại). Another = một cái khác, không xác định. Others = những đối tượng khác. Other (adj) = khác
Công thức: get/ have sth P2 => nói về điều không may
Tạm dịch: Emma bị ăn trộm mất ví khi đang mua sắm ở siêu thị.
Chọn D
Đáp án : B
Run across something/somebody = tình cờ phát hiện, gặp ai
Chọn B
Run after= đuổi theo, run across= tình cờ gặp, run away= chạy trốn, run out= chảy ra.
A
“ Snow and rain” là chủ ngữ số nhiều nên tobe phải là “ were”
Phenomenon: ( danh từ số ít) hiện tượng
Phenomena: danh từ số nhiều
=> Đáp án A
Tạm dịch : Tuyết và mưa là hiện tượng của thiên nhiên.
Chọn B
A. prominent (adj): nổi trội
B. renowned (adj): nổi tiếng
C. notorious (adj): khét tiếng
D. distinguished (adj): kiệt xuất
Tạm dịch: Milan nổi tiếng với thời trang và mua sắm.