Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B.
Key words: NOT true, blues.
Clue: “The best-known ragtime musician was probably Scott Joplin”: Nghệ sĩ ragtime nổi tiếng nhất có lẽ là Scott Joplin.
Vậy đáp án đúng phải là B. a well-known blues musician was Scott Joplin vì Joplin không phải là nghệ sĩ nhạc blues, ông là nhạc sĩ dòng nhạc ragtime.

Đáp án B.
Key words: NOT true, blues.
Clue: “The best-known ragtime musician was probably Scott Joplin”: Nghệ sĩ ragtime nổi tiếng nhất có lẽ là Scott Joplin.
Vậy đáp án đúng phải là B. a well-known blues musician was Scott Joplin vì Joplin không phải là nghệ sĩ nhạc blues, ông là nhạc sĩ dòng nhạc ragtime.

Đáp án B.
Key words: type of music, involved, piano accompaniment.
Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…
Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime.

Đáp án B.
Key words: type of music, involved, piano accompaniment.
Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…
Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime

ĐÁP ÁN B
Giải thích: cấu trúc cảm thán
What + (a/an) + (adj) + N(s) +(S + V)! = cái gì mới... làm sao
Dịch nghĩa: Đôi mắt của cô ấy mới đẹp làm sao.
Các phương án khác không đúng với cấu trúc câu cảm thán.

ĐÁP ÁN B
Giải thích: break up = kết thúc
Dịch nghĩa: Buổi họp đã không kết thúc cho tới muộn.
A. end up = kết thúc bằng việc thấy bản thân ở nơi hoặc hoàn cảnh mà mình không có ý định hoặc không trông mong.
C. come about = (sự việc gì) xảy ra
D. falt through = thất bại, không được hoàn thành hoặc không diễn ra

Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. add /æd / (v): cộng B. subtract /səb’trækt/ (v): trừ
C. multiply /’mʌltiplai/ (v): nhân D. divide /di’vaid/ (v): chia
Tam dịch: Với chức năng là một máy tính bỏ túi, máy tính có thể thực hiệc các thao tác cộng, trừ, nhân và chia.

ĐÁP ÁN D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
ĐÁP ÁN D.
Giải thích: distort (v) = xuyên tạc, bóp méo, làm sai lệch
Dịch nghĩa: Báo cáo qua phương tiện truyền thông về kết quả của sự can thiệp quân sự thường xuyên tạc sự thật.
A. divert (v) = làm chuyển hướng, đổi chiều
B. detract (v) = làm giảm; gièm pha, nói xấu
C. depose (v) = đặt vật gì xuống; phế quyền; làm chứng