Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 6 2019

Đáp án A

Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Trong câu này có dấu hiệu nhận biết là during the past five years: trong suốt 5 năm qua
Tạm dịch: Điều kiện sống tại các vùng nông thôn đã và đang được cải thiện trong suốt 5 năm qua

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

13 tháng 9 2017

Chọn B

A. surface (n): bề mặt

B. standards (n): tiêu chuẩn

C. levels (n): mức độ

D. backgrounds (n): nguồn gốc, lý lịch, nền

Dịch câu: Sau một thập kỷ tự do hóa kinh tế, Vietnam đã và đang được chứng kiến một sự tăng trưởng vượt bậc trong mức sống ở vùng thành thị.

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

3 tháng 3 2018

Đáp án D

Câu này  dịch như sau: Thị trấn nơi mà chúng tôi đang sống thì ồn ào và đông đúc.

The town chỉ về địa điểm [ nơi mà ] => dùng where / in which

21 tháng 1 2018

Đáp án là A. comprise a ( large ) proportion of : chiếm tỷ lệ ( lớn )

8 tháng 11 2019

Đáp án là C. Cấu trúc so sánh tăng tiến với động từ become/get: càng ngày càng trở nên ....

-   Với tính từ ngắn: become/get + adj-ER and adj- ER.

-    Với tính từ dài: become/get + MORE and MORE + adj.

9 tháng 10 2019

Chọn A       Cấu trúc “be to blame for: là nguyên nhân chịu trách nhiệm cho việc gì.”

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa.