Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Khi xuất hiện “ Not only” ở đầu câu thì ngay sau đó ta phải sử dụng dạng đảo ngữ.
Dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của tầng đại dương, mà còn được sử dụng để xác định vị trí dầu.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. job (n): công việc
B. task (n): nhiệm vụ
C. work (n): công việc (danh từ không đếm được), tác phẩm nghệ thuật (danh từ đếm được)
D. chore (n): việc vặt trong nhà (domestic chore, household chore); nhiệm vụ rất chán/tẻ nhạt
Tạm dịch: Betty biết rằng cô ấy cần phải tập thể dục thể thao nhưng cô ấy thấy rằng việc đi tập trong phòng gym như một nhiệm vụ rất chán mình phải làm.
Chọn D
Đáp án C.
danger(n): mối nguy hiểm
dangerous(adj): nguy hiểm
endanger(v): gây nguy hiểm
endangered(v): nguy cơ tuyệt chủng
Sử dụng cấu trúc “It is + adj + to + mệnh đề” để nhấn mạnh mức độ, tình trạng của sự việc.
Dịch nghĩa: Việc vượt biển trên một chiếc thuyền nhỏ rất nguy hiểm.
Chọn C
Khi “need” dùng như 1 động từ thường mà chủ ngữ là vật thì S + need + Ving = S + need + to + be + PP: cần được làm gì.
Đáp án là C.
Meet one’s need: đáp ứng nhu cầu của ai đó