Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Cấu trúc giả định ở hiện tại: It is+ adj+ that+ S+ V_bare.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Sau cấu trúc “It’s essential that.” ( Điều cần thiết là .) ta sẽ dùng hiện tại giả định cách, có nghĩa là, động từ sẽ giữ ở dạng nguyên thể với tất cả các ngôi.
Đáp án đúng là B.
Đáp án A
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất:
- Với tính từ ngắn: S + to be/ V + the + adj/ adv + -est + Noun/ Pronoun
- Với tính từ dài: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun
Tính từ “clever” là tính từ đặc biệt khi dùng so sánh nhất có thể dùng là “the cleverest” hoặc “the most clever”.
Tạm dịch: Chúng tôi đều đồng ý rằng cô ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp.
Đáp án C
“ Hãy để mình trả tiền bữa ăn này cho. Đến lượt mình trả mà.”
A.Bạn nên hết lên to hơn phòng khi họ không thê nghe bạn.
B. Đừng quay lưng lại như vậy. Họ có thể nhìn thấy bạn đó.
C. Chắc chắn là không rồi. Mình sẽ trả.
D. Bạn ăn ở ngoài bao lâu một lần?
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
shouldn’t: không nên mustn’t: không được
ought to: phải don’t have to: không cần phải
Tạm dịch: sinh viên năm cuối không cần phải tham dự các bài giảng. Đó là không bắt buộc.
Chọn D
Đáp án A
Cấu trúc câu giả định với “essential”: It tobe essential + that + S (should) V-inf. (Cần thiết rằng…).
Ngoài “essential” ra còn có: necessary = vital = essential (cần thiết), urgent (khẩn cấp), important (quan trọng), obligatory = mandatory (bắt buộc), imperative (cấp bách), …
Dịch: Mọi sinh viên cần thiết phải vượt qua kì sát hạch trước khi tham gia vào khóa học.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với It + be + time
Giải thích:
Cấu trúc với It + be + time: It + be + (about, high…) time + S + did sth: đến lúc ai phải làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.
Đáp án : B
Cấu trúc giả định: It is + tính từ thể hiện sự cần thiết, cấp bách (important, necessary, essential,…) + (that) + S + (should) + V(không chia)