Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
weather-beaten (adj): chai sạn, dầu sương dãi nắng (ý chỉ sự vất vả).
Các đáp án còn lại :
A. long-term (adj): dài hạn.
B. up-to-date (adj): hiện đại, hợp mốt.
D. wide-ranging (adj): trải rộng.
Dịch: Nhiều người ở khu vực nông thôn không muốn dành cả cuộc đời trên nông trại như bố mẹ dầu sương dãi nắng của họ. Do đó họ rời quê nhà để đi tìm những công việc lương cao ở các khu công nghiệp phát triển.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Weather-beaten /'weðə'bi:tən/ (adj): dày dạn phong sương, nắng gió (người)
- Up - to - date /,ʌp tə'deit/ (adj): hiện đại, cập nhật
E.g: The Internet keeps us up-to-date,
- Long -term /,lɒη’tɜ:m/ (adj): dài hạn, lâu dài
E.g: There should be a long-term investment in this project.
- Wide- ranging (adj): trên phạm vi rộng, bao trùm nhiều vấn đề
Đáp án C (Nhiều người trẻ ở khu vực nông thôn không muốn dành cuộc đời của mình trên các nông trại giống như bố mẹ vất vả của mình. Vì vậy, họ quyết định rời quê hương đi tìm công việc được trả lương cao ở các khu công nghiệp đang phát triển nhanh.)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
A
A. weather-beaten : dày dạn phong sương
B. up-to-date : cập nhật
C. long-term : dài hạn
D. wide-range: phạm vi rộng
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nhiều người trẻ ở vùng nông thôn không muốn dành cuộc sống của họ ở nông trại như cha mẹ lam lũ vất vả.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Thành ngữ: be very set in sb’s ways (không muốn thay đổi nếp sống cũ)
Phân biệt:
- routine (n): the normal order and way in which you regularly do things
- habit (n): the thing that you do often and almost without thinking, especially something that is hard to stop doing.
Tạm dịch: Nhiều người già không muốn thay đổi. Họ không muốn thay đổi nếp sống cũ.
Chọn D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Most + N = Most of + the + N: hầu hết trong số …
“population” (dân số) là danh từ đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển.
=> the population
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nhất định nào sso trong cuộc đời của họ.
Chọn B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Ta có: most + N-phrase: hầu hết; the population: dân số
Dịch: Ở hầu hết các quốc gia phát triển, có đến 50% dân số theo học đại học ở một lúc nào đó trong cuộc đời của họ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
- most + N hoặc most of the + N (có “of” thì có “the”, không “of” không “the”) => loại B và D
- “population” là dân số. Đây là N đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển
=> “the population”
Dịch nghĩa: Ở hầu hết các nước đã phát triển, khoảng 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn D.
Đáp án D
Không sử dụng mạo từ đứng trước các danh từ mang nghĩa khái quát, chung chung.
Dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, lên đến 50% dân số học đại học ở 1 khoảng thời gian nào đó trong cuộc đời họ.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
(to) give: cho (to) take: nhận
(to) keep: giữ (to) lead something: có một lối sống nhất định
Tạm dịch: Ở một số nước, nhiều cha mẹ cao tuổi thích sống trong viện dưỡng lão. Họ muốn sống một cuộc sống độc lập.
Chọn D