Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cấu trúc: S+ would rather + Vo than Vo [ thích làm việc này hơn việc khác]
Câu này dịch như sau: Tôi thích làm việc trên đồng ruộng hơn là ở nhà
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
apply (v): áp dụng, ứng dụng
application (n): lời thỉnh cầu; đơn xin
applicable (a): có thể áp dụng được, thích hợp
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Vị trí này ta cần một danh từ chỉ người
Tạm dịch: Số lượng ứng viên đại học đã tăng lên trong năm nay lần đầu tiên trong hơn một thập kỷ.
Đáp án là D.
Not và not much + danh từ không có giới từ of => loại A và C
Neither of + danh từ số nhiều [ mặc định số lượng chỉ có 2]
None of + danh từ số nhiều [ từ 3 trở lên]: không ai cả
Câu này dịch như sau: Không học sinh nào trong lớp chúng ta có thể làm bài toán này
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: have something ... + to V: có cái gì để làm
Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì đó quan trọng để nói, bạn nên nói to hơn là nói thầm với nhau.
Chọn B
Đáp án A
Giải thích: Cụm từ paper qualifications: bằng cấp trên giấy tờ
Tạm dịch: Đối với công việc này, kinh nghiệm đóng vai trò quan trọng hơn bằng cấp trên giấy tờ
Đáp án là B. So sánh hơn với từ “than”. “Much đứng trước các tính từ/trạng từ để nhấn mạnh mức độ “ ... hơn nhiều”
Chọn đáp án C
Giải thích: prefer to V rather than V: thích cái gì hơn cái gì
* NOTE:
- Dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả sở thích, thích điều gì đó hơn.
- Khi có sự so sánh giữa hai hành động hoặc hai danh từ (thích cái gì hơn cái gì):
S + PREFER something TO something.
S + PREFER DOING something TO DOING something.
S + PREFER TO DO something RATHER THAN (DO) something.
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi ngươi thích ở nhà hơn là ra đường vào ngày mưa.
Đáp án A.
Tạm dịch: Đội của chúng tôi đã có thể bảo vệ chức vô địch AFC U23 Championship nếu không phải là do điều kiện thời tiết khẳc nghiệt.
Sử dụng đào ngữ của câu điều kiện loại 3, diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ mà không phải dùng “If’.
Thông thường cấu trúc sẽ là:
If S1 had + V1 (P), S2 would (not) have + V2 (PP).
Ex: If we had known that you were here, we would have come to see you: Nếu chúng tôi đã biết các bạn ở đây, chúng tôi đã đển thăm các bạn rồi.
Trong trường hợp đảo ngữ, ta đảo vế đầu như sau:
Had S1 + V1 (P), S2 would (not) have + V2 (PP).
Ex: - If we had known that you were here, we would have come to see you.
→ Had we known that you were here, we would have come to see you.
- If she hadn’t found the right buyer, she wouldn’t have sold the house.
→ Had she not found the right buyer, she wouldn’t have sold the house: Nếu không tìm được người mua phù hợp thì cô ta đã không bán căn nhà đó đâu.
Kiến thức cần nhớ |
Cấu trúc tương đương với câu điều kiện loại 3: If it had not been for/ Had if not been for + NP, S would (not) have + V(PP): Nếu không nhở vào |
Đáp án B
Kiến thức: Liên từ
Outside: bên ngoài
Other than = except: ngoại trừ
Including: bao gồm
Rather than = instead of: thay vì
Tạm dịch: Trong đội chúng tôi, không ai khác ngoài John có thể hoàn thành nhiệm vụ khó khăn này trong thời gian ngắn như vậy