Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Ta chỉ có thể rút gọn chủ ngữ khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, Trong câu này có 2 chủ ngữ “I” và “my friend” nên đáp án là D.
Dịch: Khi tôi bước khỏi cửa hàng thì bạn tôi bước vào
Đáp án C
Giới từ without + Ving
Câu mang nghĩa bị động => without + being + Ved
Câu này dịch như sau: Không ai nhìn thấy Jim vào trong. Anh ấy vào mà không bị phát hiện/ nhìn thấy
Đáp án B.
Ta dùng danh từ sau một giới từ => ta dùng intensity (n): cường độ
Các phương án khác:
A. intense (adj): mãnh liệt
B. intensify (v): làm mạnh mẽ lên
D. intensification (n): sự tăng cường
Dịch: Cơn bão dần dần giảm cường độ khi tiến vào gần bờ.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
(to) demonstrate (to somebody) how, what, etc…: giải thích cho ai về cái gì
(to) prove something to somebody: chứng minh cái gì là đúng
(to) expose something to somebody: phơi bày, vạch trần
(to) teach somebody how, what, etc…: chỉ cho ai cái gì
Tạm dịch: Khi tôi đến, nhân viên bán hàng đang trình bày cho khách hàng cách sử dụng một loại máy giặt mới.
Đáp án A
Demonstrate: minh họa
Prove: chứng minh
Expose = show something hidden: phơi bày
Teach: giảng dạy
Câu này dịch như sau: Khi tôi đến nơi nhân viên bán hàng đang minh họa cho khách hàng thấy cách sử dụng một loại máy giặt mới
Đáp án A
Diễn tả dự đoán về một hành động, sự việc không thể xảy ra trong quá khứ → dùng “can’t have + PII”
Dịch: Bạn không thể nào đọc cuốn sách đó năm ngoái được – nó mới chỉ xuất bản 2 tuần trước thôi
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào. Tình huống xảy ra trong qua khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP).
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào.
Tình huống xảy ra trong quá khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP)
Đáp án là B.
come into a small fortune : nắm quyền, sở hữu,.. ( một cơ đồ nhỏ )
Nghĩa các cụm còn lại: come up with: tìm ra, nảy ra...; come out: đình công; come in for: được phần thưởng