Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: Tôi không cố ý gạch tên cô ấy ra khỏi danh sách, đó chỉ là một________.
B. overtone (n): ngụ ý
C. oversight (n): sự quên sót; điều lầm lỗi
D. overtime (n): giờ làm thêm
Dễ thấy đáp án chính xác là C.
Câu đề bài: Chúng ta nên đi sớm vào ngày mai __________ có rất nhiều giao thông khi chúng ta đến Luân Đôn.
Đáp án C: trong trường hợp, phòng khi
Các đáp án còn lại:
A. trừ khi B. miễn là D. nếu
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hinder (v): cản trở
resist (v): kháng cự
prevent (v): ngăn cản
cease (v): ngừng
Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.
Đáp án: C
Đáp án là A
Cụm từ: take a chance [ đánh liều/ mạo hiểm]
Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ tôi sẽ đánh liều và đặt vé máy bay vào những phút cuối. Tôi có thể mua vé rẻ hơn
Chọn D.
Đáp án D
Do sau chỗ trống là động từ “cheat” nên cần một đại từ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ “__cheat on the exam” và một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ cho mệnh đề chính “__have to leave the room.” => Chỉ có đáp án D là phù hợp.
Dich: Những người gian lận trong thi cử phải ra khỏi phòng thi.
Chọn D
leave nothing to chance: không có sai sót gì
Tạm dịch: Ban tổ chức sự kiện lên kế hoạch tỉ mỉ, cẩn thận để đảm bảo rằng sẽ không có sai sót nào xảy ra.
Chọn đáp án C
Dễ thấy ở đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would/ could + do sth
Vậy chọn đáp án đúng ở câu hỏi này là C.
Tạm dịch: Nếu cậu không phải rời đi hôm nay thì tớ sẽ dẫn cậu quanh thành phố này.
Đáp án A.
Tạm dịch: Để nó ở trong lò cho đến khi nó_________ màu nâu.
A. turn + adj (turn sth + adj) = become: trở nên, chuyển thành hoặc biến thành cái gì.
Ex: The heat turned the milk sour: Cái nóng làm sữa bị hư.
The sky turns grey: Bầu trời trở nên xám xịt.
B. colour sth (+ adj): tô màu, nhuộm màu, làm thay đổi màu sắc.
Ex: How long have you been colouring your hair?: Bạn nhuộm tóc đã bao lâu rồi?
C. change sb/sth: làm thay đổi.
Ex: Computers has changed the way people work: Máy tính đã làm thay đổi cách con người làm việc.
D. cook sth: nấu ăn.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ý nghĩa là A.
Đáp án : D
“wish + thì quá khứ phân từ” dùng để thể hiện mong ước về 1 việc trong quá khứ