Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có ĐẢO NGỮ của giới từ thì không cần mượn trợ động từ mà dùng chính động từ chính trong câu đặt lên trước chủ ngữ.
Đáp án D – đáp án chính xác
Chọn đáp án D
Giải thích: Quá khứ hoàn thành miêu tả một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Trong câu trên, làm xong bài tập rồi mới đi ngủ; mà hành động đi ngủ lại xảy ra ở thì quá khứ đơn => hành động làm xong bài tập sẽ ở thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Sau khi anh ấy làm xong hết bài tập về nhà, anh ấy lên thẳng giường đi ngủ.
Đáp án D
Giải thích: Quá khứ hoàn thành miêu tả một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Trong câu trên, làm xong bài tập rồi mới đi ngủ; mà hành động đi ngủ lại xảy ra ở thì quá khứ đơn => hành động làm xong bài tập sẽ ở thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Sau khi anh ấy làm xong hết bài tập về nhà, anh ấy lên thẳng giường đi ngủ.
Đáp án là C.
invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá
impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn
indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn
priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá
Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)
Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.
Đáp án B
Kiến thức: S+ had hardly + Ved/ V3 when S + Ved/ V2
Câu hỏi đuôi vế trước mang nghĩa phủ định ( vì có hardly) nên vế sau mang nghĩa khẳng định.
Câu này dịch như sau: Anh ấy vừa làm xong bài tập thì bạn đến có phải không?
Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi
hardly (adv): hầu như không => mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Vế trước: He had … => Câu hỏi đuôi: had he
Tạm dịch: Anh ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến, phải không?
Chọn B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.
Vế đầu tiên có từ “hardly” khiến vế đầu mang dạng phủ định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định, đáp án D loại.
Tạm dịch: Câu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tâp về nhà khi bạn đến, phải không?
Chọn B
Đáp án là A.
Cụm từ: send for sb [ mời ai đó đến nhà]
Câu này dịch như sau: Mẹ của tôi bảo tôi mời thợ điện đến nhà khi chiếc quạt máy bị hỏng.
Đáp án C
Câu này đói hỏi thí sinh phải nắm về phrasal verb cơ bản, cụm “send for” ( gọi ai đến) Cái “độc” của phrasal verb là hiếm khi suy nghĩ theo nghĩa mà ra, như câu trên các em có thể loại ngay chữ send vì nó mang nghĩa “gởi” trong khi nội dung là cần “kêu/ mời đến” các em cũng có thể “sa đà” vào các chữ write ( viết thư kêu đến) hoặc rent ( cho thuê , thế là sai chắc !)
Đáp án D
- After: sau khi
- Before: trước khi
- Since: từ khi
- When: khi
Hành động ở mệnh đề 1 chia ở thì quá khứ tiếp diễn; hành động ở mệnh đề 2 chia ở thì quá khứ đơn => dùng “when” để nối 2 mệnh đề
ð Đáp án D (Lúc tôi đang làm bài tập về nhà thì đèn tắt.)