Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người girls và danh từ chỉ vật flowers => Ta chọn that.
Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà ông ấy vẽ rất sinh động

Chọn B
“That” là đại từ quan hệ duy nhất thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật là “the girls and flowers”.

Chọn đáp án C
Giải thích: Thay thế cho cả người và vật “the girls and flowers” thì ta phải dùng “that”.
Thay thế cho chủ ngữ chỉ người => who
Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật => which
Đằng sau mệnh đề quan hệ cần điền là danh từ => whose
Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà anh ấy vẽ rất sống động.

Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

Đáp án là C. Cấu trúc “ nhờ ai đó làm gì” ở dạng bị động: have something done (by someone)
Đáp án A
Chỗ trống là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. Do mang nghĩa bị động nên ta dùng PII (quá khứ phân từ)
Dịch câu: Chữ viết tượng hình mà được vẽ trên các bức tường của những hang động cung cấp cho các nhà khoa học các chi tiết quan trọng về con người thời tiền sử.