Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
Kiến thức: S+ had hardly + Ved/ V3 when S + Ved/ V2
Câu hỏi đuôi vế trước mang nghĩa phủ định ( vì có hardly) nên vế sau mang nghĩa khẳng định.
Câu này dịch như sau: Anh ấy vừa làm xong bài tập thì bạn đến có phải không?

Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi
hardly (adv): hầu như không => mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Vế trước: He had … => Câu hỏi đuôi: had he
Tạm dịch: Anh ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến, phải không?
Chọn B

Đáp án B
- By now: trước thời điểm bây giờ
- Until then: mãi cho đến lúc đó
- Until now ~ So far: cho đến bây giờ
Trong lời nói tường thuật thì trạng từ phải thay đổi, do đó: now => then

Đáp án là C
Đảo ngữ: Hardly+ trợ động từ+ S+ V: ngay khi…

Đáp án C
Cấu trúc đảo ngữ với hardly….when (vừa mới …thì): Hardly + đảo ngữ + S + when + S + V
Tạm dịch: Anh ấy vừa mới bước vào văn phòng thì anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã để quên ví

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án là A.
Come into: thừa hưởng
Come up: mọc
Come round: tỉnh lại
Come down: hạ cánh/ rơi
Câu này dịch như sau: Khi anh ấy thừa hưởng toàn bộ số tiền đó, anh ấy đã nghĩ anh ấy sẽ hóa điên/ mất trí.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.
Vế đầu tiên có từ “hardly” khiến vế đầu mang dạng phủ định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định, đáp án D loại.
Tạm dịch: Câu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tâp về nhà khi bạn đến, phải không?
Chọn B