Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
- unaware (adj): không biết
- unconscious (adj): bất tỉnh, vô thức
- unable (adj): không thể
- unreasonable (adj): vô lý
Dịch: Vì Tim không biết có sự thay đổi trong lịch trình, anh ấy đã đến cuộc họp muộn một tiếng.
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.
Chọn C
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
ð Đáp án C
Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.
Đáp án B
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích: (to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều
Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn.
Đáp án : B
John vẫn chưa gặp nhau kể từ khi tốt nghiệp -> hasn’t met her since they graduate. Khi tường thuật lại, động từ phải lùi thời, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn -> quá khứ hoàn thành: hadn’t met – had graduated
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: on the dot: ở một thời điểm thời gian chính xác
On the contrary: ngược lại
Dịch: Lớp học sẽ bắt đầu vào đúng 8h sang, vì vậy đừng đến muộn.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mốt quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết – kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.