K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 7 2018

Đáp án B

Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết

Dịch câu: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy.

14 tháng 6 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc

Plead ignorance = nói rằng không biết gì về thứ gì

Dịch nghĩa: Nếu anh ta cố gắng nói không biết như là cái cớ của mình, chỉ cần nói với anh ấy, chúng tôi đã có một bản sao giấy phép có chữ ký của anh ấy trên đó.

          A. defend (v) = phòng thủ, bảo vệ / bào chữa, bênh vực

          C. pretend (v) = giả vờ

          D. protest (v) = phản đối, cự tuyệt / cam đoan / quả quyết

27 tháng 2 2018

Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ truyền khiến

Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện) Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.

Chọn C

3 tháng 2 2019

Đáp án là C.

sensible : khôn ngoan, thực tế

insensible : vô cảm, bất tỉnh

sensitive : nhạy cảm

senseless: vô nghĩa, điên rồ

Câu này dịch như sau: James đáng lẽ ra nên tránh xa ánh nắng mặt trời vì da của anh ấy nhạy cảm

13 tháng 10 2017

D

Có 2 cấu trúc với “forget”

- forget doing sth: quên đã làm gì

- forget to do sth: quên làm gì

Trong câu này ta dùng forget to do sth     

Tobe allowed to V: được cho phép làm gì

 => Đáp án D

Tạm dịch: John quên mang theo vé nên anh ấy  không được vào câu lạc bộ.

6 tháng 6 2017

Đáp án B

Vị trí này ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “pay”.

A. appropriate (adj + V): phù hợp, thỏa đáng, chiếm đoạt (v).

B. appropriately (adv): một cách phù hợp, thỏa đáng.

C. appropriation (n): sự chiếm đoạt.

D. appropriating (V-ing): chiếm đoạt.

Dịch: Nếu 1 ông chủ muốn có được 1 nhân viên có thực lực thì ông ta nên trả lương cho họ 1 cách thỏa đáng.

20 tháng 10 2017

Đáp án C

- Gratitude /’grætitju:d/ (n): lòng biết ơn, sự biết ơn

- Knowledge /'nɒlidʒ/ (n): kiến thức

- Response /ri'spɒns/ (n): phản ứng, sự đáp lời

- In recognition of : để ghi nhận 

16 tháng 2 2019

Đáp án C.

Cụm từ chỉ lý do:

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Anh ấy không thể tham gia trận đấu vì chấn thương chân.

26 tháng 2 2018

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác

Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.

14 tháng 3 2017

Đáp án A

Dismiss: sa thải

Dispell: xua đuổi

Resign: từ chức

Release: thả ra

Dịch: Mặc dù anh ta đã tuyên bố từ bỏ công việc của mình một cách tự nguyện, nhưng anh ta đã thực sự bị sa thải vì hành vi sai trái.