Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc: one + of + the + so sánh nhất + N(danh từ đếm được số nhiều): một trong những...nhất
Dạng so sánh nhất của tính từ dài: the + most + adj: obvious => the most obvious
Tạm dịch: Màu tóc là một trong những đặc điểm rõ ràng nhất để sử dụng trong việc xác định người.
Chọn B.
Đáp án B.
Rút gọn cùng chủ ngữ với vế đầu dạng bị động nên ta đưa về dạng "considered".
Dịch: Được coi là một trong những hình thức nghệ thuật trình diễn đẹp nhất, múa ba lê là sự kết hợp giữa múa và kịch được biểu diễn theo âm nhạc.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. wastefully /'wəɪstfəl/ (adv): hoang phí, lãng phí
B. perfectly /’pə:fiktli/ (adv): một cách hoàn toàn, hoàn hảo
C. densely /'densli/ (adv): dày đặc, đông đúc
D. completely /kəm'pli:tli/ (adv): hoàn toàn, đầy đủ, toàn vẹn
Tạm dịch: Trung Quốc là một trung những quốc gia đông dân nhất thế giới.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật.
Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người.
Trong cả 2 trường hợp có thể thay thế “which” và “who” bằng “that”
Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hưởng đến người nông dân nhiều nhất.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Màu tóc là một trong những đặc điểm dễ nhìn thấy nhất dùng để nhận diện một người.
Cấu trúc một trong những…nhất: One of the + so sánh nhất + danh từ số nhiều