K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2019

Đáp án B

Giải thích: come by = bắt gặp

Dịch nghĩa: Nhà hàng tốt phục vụ các món ăn truyền thống của Anh là rất khó để bắt gặp.               

A. come into= đi vào trong

C. come to = đi đến

D. come at sb = tiếp cận ai đó như kiểu muốn tấn công

Come at sth = nghĩ về một vấn đề, câu hỏi theo một cách cụ thể

4 tháng 3 2018

Đáp án là A.

Trước chỗ trống là mạo từ “a” => loại area

The center of / the countryside => loại C và D

Câu này dịch như sau: Họ sống ở vùng ngoại ô của Oxford, và vào thị trấn bằng xe buýt mỗi ngày

5 tháng 6 2017

Đáp án C.

Chú ý mệnh đề thời gian có cụm từ By the time + present simple, do đó chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

Tạm dịch: Khi bạn đến đây vào ngày mai thì công việc đã được hoàn thành rồi.

21 tháng 12 2018

Chọn C.

Đáp án C

Ta thấy vế trước có: By the time: trước và tomorrow: ngày mai. Vậy đây sẽ là câu phức thời gian tương lại. Vì thế vế sau sẽ chia tương lai. 

Ngoài ra, vế sau có “the work: công việc” là danh từ chỉ vật làm chủ ngữ. Vì thế vế này sẽ chia ở dạng bị động. Xét 4 đáp án thì chỉ có C và D là bị động. 

Do có by the time nên sẽ có hành động trước sau. Hành động vế đầu xảy ra sau còn hành động vế sau xảy ra trước. Vì vậy vế sau sẽ là tương lai hoàn thành và ở bị động (will have been PII).

=> đáp án đúng là C.

Dịch: Trước khi bạn đến đây vào ngày mai, công việc sẽ được hoàn thành.

26 tháng 11 2018

Đáp án B

29 tháng 9 2017

Chọn D

Mệnh đề thể khẳng định, trợ động từ thể phủ định + S?

Mệnh đề phủ định ở thì quá khứ đơn nên sửa như sau:

Invited => Didn’t he

=>Chọn D

24 tháng 12 2018

Chọn đáp án A

Giải thích:

A. miễn là

B. Theo như ...

C. ngay sau khi

D. cũng như

Dịch nghĩa: Bạn có thể đi đến bữa tiệc tối nay, miễn là bạn tỉnh táo lúc trở về nhà

8 tháng 4 2018

Đáp án là D. Cấu trúc: by the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại đơn, mệnh đề thì tương lai hoàn thành: diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một hành động khác trong tương lai

6 tháng 10 2018

Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán

Giải thích:

should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

could have V.p.p: lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)

must have V.p.p: chắc hẳn đã (phỏng đoán trong quá khứ)

must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)

Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).

Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc hẳn đã rất im lặng.

Chọn C

24 tháng 7 2017

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

at present: hiện tại, bây giờ                             at the moment: vào lúc này, hiện giờ

at last: cuối cùng                                            at the end: điểm cuối, cuối cùng

Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.

Chọn C