Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Cụm từ “ tobe responsible for” chịu trách nhiệm điều gì đó
ð Đáp án C
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không?
Đáp án C.
A. apply (v): ứng tuyển
B. applicable(adj) : có thể ứng tuyển
C. application(n) : sự ứng tuyển
D. applicant(n) : ứng viên
Dịch nghĩa: bạn có thể nói cho tôi quá trình ứng tuyển vào đại học ở Việt Nam được không?
Đáp án là C
Dịch: nó là một bí mật lớn. Bạn … nói với bất kỳ ai về nó-> mustn’t= không được.
Chọn đáp án D
Xét nghĩa các phương án:
A. needn’t have phoned: đã không cần gọi điện (nhưng thực tế là đã gọi)
B. must have phoned: hẳn đã gói (suy đoán gần như chắc chắn)
C. oughtn’t have phoned: sai cấu trúc (phải là ought to have done)
D. should have phoned: đã nên gọi điện (nhưng thực tế là đã không gọi)
Vậy trong văn cảnh của câu hỏi này ta chọn phương án phù hợp nhất là D.
Tạm dịch: Tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ rồi. Cậu đã nên gọi điện nói với tôi sẽ đến trễ chứ.
Đáp án C
Vế sau không dùng đảo ngữ, chỉ ở trật tự thông thường “S + V”
ð Đáp án C (Bạn có thể có tôi biết phòng của bác tôi ở đâu không?)
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. incidents: sự cố
B. happenings: biến cố
C. experiences: trải nghiệm
D. events: sự kiện
Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.
Đáp án C
Dùng mệnh đề quan hệ which thay thế cho the film đứng trước nó.
Câu này dịch như sau: Họ kể cho tôi nghe về bộ phim mà họ đã xem trên tivi tuần trước.
Đáp án C
To be responsible for sth: chịu trách nhiệm về việc gì
E.g: She is responsible for designing the entire project.
Đáp án C (Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không?)