Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come up against (v): đối đầu với keep up with (v): bắt kịp với
get into (v): đi vào run out of (v): hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.
Chọn D
Đáp án B.
Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.
Các giới từ còn lại không đi với important.
Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.
Đáp án là A
Từ “when” thay thế cho cả mệnh đề sau nó. Dịch: khi nào mùa bắt đầu được quyết định bởi thời tiết. Đáp án B nên là “that+ clause”.
Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p
Giải thích:
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
mighn’t have V.p.p: đã không thể làm gì
needn’t have V.p.p: không cần phải làm gì nhưng đã làm
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Không có lý do nào biện minh được cho việc nộp muộn của bạn! Bạn nên hoàn thành báo cáo vào thứ Hai tuần trước.
Chọn A
Chọn đáp án C
Ta có:
- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)
- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)
- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước.
Chọn đáp án C
Ta có:
- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)
- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)
- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước
Chọn đáp án A.
Praise sb for sth: ca ngợi, tán thưởng
Approve of sth: đồng ý, chấp nhận
Congratulate sb on sth: khen ngợi
Cheer sb up: làm phấn chấn/ cổ vũ
Câu này dịch như sau: Monica được ca ngợi bởi hoài bão và quyết tâm của cô ấy bởi
Chọn đáp án D
Câu đầy đủ: Malaria is a disease which is transmitted by anopheles
=> Malaria is a disease transmitted by anopheles.
=> Bệnh sốt rét là bệnh bị lây truyền bởi muỗi sốt rét
Câu đề bài: Những điều đang xảy ra là___________rõ ràng với Christian, và anh ấy đang ngày càng lo lắng.
Đáp án D: không hề, không chút nào
Các đáp án còn lại:
A. hoàn toàn B. bằng mọi cách C. khá, rất