Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.
- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)
- to give up: từ bỏ
Đáp án B.
A. give over: ngừng làm gì (sử dụng với lối nói mệnh lệnh)
B. give off: xả ra
C. give down (give a/the thumbs - down): cử chỉ đưa ngón tay xuống (phản đối)
D. give up: từ bỏ
Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó đang tỏa ra một mùi thật kinh khủng.
Chọn D.
Đáp án D
Kiến thức rút gọn câu có cùng chủ ngữ.
Do câu mang nghĩa bị động nên dùng dạng PII để rút gọn chủ ngữ.
Dịch: Bị nghi ngờ tiết lộ bí mật của chính phủ với kẻ thù, anh ta đã bị điều tra mấy này.
Chọn C
to break new ground: khám phá ra, làm ra điều chưa từng được làm trước đó
Tạm dịch: Công trình của ông ấy đã tạo ra một khám phá mới trong điều trị ung thư. Hiện nay, nhiều nạn nhân ung thư có hy vọng hồi phục hoàn toàn.
=> Đáp án C
Chọn C Câu đề bài: Đó thật là _______ rằng bạn sẽ cho con của bạn ra ngoài đường mà không dạy con một bài học về việc sang đường an toàn.
Đáp án C: unlikely (adj.): không chắc, có thể không xảy ra.
Các đáp án còn lại:
A. likeable (adj.): dễ thương
B. alike (adj.): như nhau
D. likely (adv.): có khả năng
Đáp án: A Wary= thận trọng, cautious= cẩn thận, upset= buồn, willing= sẵn sàng, capable= có khả năng.
Đáp án là A
Cấu trúc: Thức giả định
S1 + suggest/ It is/ It was suggested that + S2 + (should) Vo
Thought => think
Câu này dịch như sau: Nó được đề nghị rằng anh ấy nên suy nghĩ lại 2 lần trước khi từ bỏ công việc trước đó
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: Used to + V : thói quen trong quá khứ. => Đáp án A [Giving => give]
Tạm dich: Bố tôi từng thường cho tôi những lời khuyên hay mỗi khi tôi gặp rắc rối.
Đáp án B.
Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.
- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)
- to give up: từ bỏ