Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: counterproductive (mang tính hiệu quả trái với mong muốn), unproductive (không mang tính hữu ích), productivity (năng suất), productive (hữu ích). Xét về mặt ý nghĩa thì đáp án productive là phù hợp hơn cả. Khi đó câu được hiểu là “Hai quốc gia này đã tiến tới một hợp hiệp định thông qua các cuộc đàm phán được coi là mang tính hữu ích.”
Đáp án D
Giải thích: counterproductive (mang tính hiệu quả trái với mong muốn), unproductive (không mang tính hữu ích), productivity (năng suất), productive (hữu ích). Xét về mặt ý nghĩa thì đáp án productive là phù hợp hơn cả. Khi đó câu được hiểu là “Hai quốc gia này đã tiến tới một hợp hiệp định thông qua các cuộc đàm phán được coi là mang tính hữu ích.”
Kiến thức kiểm tra: Liên từ
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V)
* because of + N / V_ing => loại
* therefore: do đó (thể hiện kết quả) => loại vì “therefore” có thể ở các vị trí sau trong câu:
Therefore, S + V + O. (đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy)
S, therefore, V (đứng giữa chủ ngữ và động từ, đứng giữa 2 dấu phẩy)
S + V + O; therefore, S + V + O. (nối 2 ý chỉ nguyên nhân – kết quả, trước nó có dấu ; và sau nó có dấu phẩy)
* so that + S + V + O: để mà (chỉ mục đích)
* for + N /V_ing: để … (chỉ mục đích, công dụng của dụng cụ) => loại
S + V + O, for S + V + O => chỉ nguyên nhân (=because) => loại vì trong câu không có dấu phẩy
Tạm dịch: Chương trình truyền hình ưa thích của John được chiếu. Anh ta với để bật ti vi lên để mà anh ta có thể xem nó.
Chọn C
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn đáp án B
Giải thích: Trước chỗ trống trong câu là tính từ “final” => cần danh từ.
A: decides => động từ chia số ít
B: decision => danh từ
C: deciding => động từ dạnh V-ing
D: decisive => tính từ
Dịch nghĩa: Chúng ta vẫn chưa đi đến quyết định cuối cùng về quỹ của nghiên cứu khoa học.
Đáp án A
To persevere with st: kiên nhẫn, kiên gan, bền chí
Maintain: duy trì
Survive: sống sót
Sustain: kéo dài
Tạm dịch: Nếu Michael kiên trì chơi đàn, anh ấy cuối cùng có thể đạt đến độ chuẩn nghệ thuật nào đó
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ bắt đầu dùng bữa sau khi đạt được thỏa thuận.
Đáp án phù hợp nhất là B. Ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành V-ing. Tuy nhiên việc đạt được thỏa thuận xảy ra và hoàn thành trước việc dùng bữa nên phải dùng thì QKHT, khi rút gọn mệnh đề ta đổi thành Having + PP.
Lưu ý: Cách này chỉ được áp dụng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ bắt đầu dùng bữa sau khi đạt được thỏa thuận.
Đáp án phù hợp nhất là B. Ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành V-ing. Tuy nhiên việc đạt được thỏa thuận xảy ra và hoàn thành trước việc dùng bữa nên phải dùng thì QKHT, khi rút gọn mệnh đề ta đổi thành Having + PP.
Lưu ý: Cách này chỉ được áp dụng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.
Đáp án D
- Then: sau đó, lúc đó
- Until: cho đến khi
+ Cấu trúc: It was not until ...that (Mãi cho đến khi ...thì)
- As soon as: ngay khi
- When: khi (only when: chỉ khi)
ð Đáp án D (Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.)
if only = wish: giá mà
Câu trước tobe chia “was” => Câu sau ước ở quá khứ
Công thức: If only + S + had + V_ed/pp
Tạm dịch: Thật tiếc quá vì mình đã không có mặt ở đó. Giá mà cái fax đó đến sớm hơn 1 tiếng trước khi mình đi.
Chọn D