K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2018

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề

Dạng đầy đủ: Though (liên từ) + S + V + O

Though (liên từ) + S + be + …

Rút gọn: Though + P2 / Though + cụm giới từ / Though + adj / Though + a/an + adj + N

=> Loại C, D

Phương án A dùng “was” (quá khứ đơn) không hòa hợp về thì với vế sau (prefers => hiện tại đơn)

Tạm dịch: Mặc dù đang ở nước ngoài, anh ta thích dạy con anh ta bằng tiếng mẹ đẻ hơn.

Chọn B

20 tháng 10 2017

Đáp án C

- Gratitude /’grætitju:d/ (n): lòng biết ơn, sự biết ơn

- Knowledge /'nɒlidʒ/ (n): kiến thức

- Response /ri'spɒns/ (n): phản ứng, sự đáp lời

- In recognition of : để ghi nhận 

2 tháng 5 2018

Đáp án A “The” đi với danh từ xác định. Đây là một nước ngoại quốc nói chung; chưa xác định -> dùng mạo từ “a”

24 tháng 6 2017

Đáp án D.
A. abundantly (adv): phong phú 
B. severely (adv): nghiêm trọng
C. numerously (adv): nhiều 
D. heavily (adv): nặng nề
Dịch: Đừng nên dựa vào tiếng mẹ đẻ nhiều quá khi học một ngoại ngữ.

8 tháng 6 2018

Đáp án D

Abundantly (adv): Phong phú

Severely (adv): Nghiêm trọng

Numerously (adv): nhiều

Heavily (adv): Nặng nề

Dịch: Đừng nên dựa vào tiếng mẹ đẻ nhiều quá khi học một ngoại ngữ

15 tháng 4 2019

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

abundantly (adv): phong phú, dư thừa     

severely (adv): nghiêm trọng

numerously (adv) = many: nhiều về số lượng

heavily (adv) = a lot: quá nhiều

Trạng từ đi cùng với “rely” chỉ có “heavily”.

to rely heavily on/upon something: dựa dẫm/phụ thuộc quá nhiều vào điều gì

Tạm dịch: Hãy chắc chắn không phụ thuộc quá nhiều vào tiếng mẹ đẻ của bạn khi bạn đang học ngoại ngữ. 

2 tháng 5 2018

Đáp án là B. So sánh hơn với từ “than”. “Much đứng trước các tính từ/trạng từ để nhấn mạnh mức độ “ ... hơn nhiều”

27 tháng 8 2017

Đáp án là C.

So sánh bội số: S + tobe + bội số + as + adj + as + O: lưu ý ở đây, The inflation rate phải dùng adj là high và “that” thay thế cho “The inflation rate” 

1 tháng 10 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. convert (v): chuyển đổi (từ cái này sang cái khác: mục đính sử dụng, trạng thái, tài liệu…)

B. convey (v): truyền tải (ý nghĩa)

C. exchange (v): trao đổi (qua lại với nhau)

D. transfer (v): thuyên chuyển (công tác), chuyển khoản

Tạm dịch: Rất khó để có thể truyền tải chính xác ý nghĩa của thành ngữ ở tiếng nước ngoài.

Chọn B

29 tháng 5 2018

Đáp án D

Đối với danh từ đứng sau “another” luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another” khi trước danh từ đó là 1 con số.
Another + number (số đếm) + N-đếm được.
Dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa.