K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

Giải thích: face to face: mặt đối mặt; trực tiếp đối diện

Dịch nghĩa: Hộ đã viết thư cho nhau rất nhiều năm, nhưng đây là lần đầu tiên họ gặp mặt trực tiếp.

25 tháng 6 2018

Đáp án C

Ta có: Go by (phr.v) trôi qua (dùng nói về thời gian)

Câu đề bài: Hơn 20 năm________nhưng tôi không bao giờ quên thời gian chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên

Các đáp án khác

A – go down (phr.v) hạ bớt

B – go up (phr.v) tăng

C – go out (phr.v) ra ngoài 

10 tháng 10 2018

Đáp án C

- a lot of + N(số nhiều /Nkhông đếm đươc) = nhiều

- plenty of + N(không đếm được) = nhiều

- a little + N(không đếm được) = ít

- a few + N(số nhiều) = ít

Dựa vào nghĩa và cách dùng của các từ, ta chọn “a few”

Dịch: Nhanh lên! Họ chỉ còn một vài cái ghế còn trống thôi.

 

7 tháng 2 2018

Đáp án C

“Tickets” là danh từ đếm được s nhiều ® loại B, D Dựa vào nghĩa ca câu ® chọn “a few”

Dịch: Nhanh lên nào Rose! Họ ch còn vài chiếc thuyền trng thôi.

11 tháng 3 2017

Đáp án D.

Tạm dịch: - “Minh đã không nhận được học bổng”

- “Thôi không buồn nữa, chúc bạn may mắn hơn trong lần sau. ”

Các đáp án khác không phù họp:

A. I have been chosen: Tôi đã được chọn

B. I have made up my mind: Tôi đã quyết định

C. I couldn’t concentrate on work: Tôi không thể tập trung vào công việc

18 tháng 10 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. tendency (n): xu hướng

B. approach (n): cách tiếp cận

C. access (n) + to + O: sự tiếp cận cái gì đó

D. trend (n): xu thế

Tạm dịch: Điện thoại thông minh có thể là một con dao 2 lưỡi. Một mặt, nó gửi cho chúng ta lượng thông tin không giới hạn. Mặt khác, sự tiếp cận thông tin ngay lập tức này có thể gây nghiện.

Chọn C

13 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải thích:

Cụm “peace of mind”: yên tâm

Tạm dịch: Với loại hình bảo hiểm này, bạn đang mua sự an tâm.

21 tháng 12 2017

Chọn C

You might have given me a hand! = You didn’t give me a hand (bạn đã có thể giúp đỡ tôi = bạn đã không giúp đỡ tôi)

30 tháng 9 2018

Đáp án  B.

Tạm dịch: Bọn họ đã mua một ngôi nhà để phục vụ cho các kỳ nghỉ ở gần biển, và vào một lúc nào đó trong tương lai, họ sẽ chuyển hẳn về đó.

- in due course: vào một lúc nào đó trong tương lai.

Ex: Further details will be announced in due course: Nội dung chi tiết sẽ được tuyên bố trong tương lai.

14 tháng 9 2019

Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver

- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + V.ed + O => changed

Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.

Chọn D