Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh ấy không ___________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.
A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.
Ex: I'm reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.
B. to pay off (v): trả nợ.
Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.
C. give in: đầu hàng.
Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.
D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.
Ex: Let out a scream/cry/roar etc - He let out a cry of disbelief.
Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : B
Part with smt = từ bỏ cái gì
Give in = đầu hàng
Let out = phát ra, thả ra, loại bỏ
Pay off = thành công
He was so mean that he could not bare to part with the smallest sum of money for the charity appeal. = Anh ta keo kiệt đến nỗi anh ta không thể chịu từ bỏ khoản tiền nhỏ nhất cho đợt kêu gọi từ thiện.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: save money for a rainy day (idm): để dành tiền cho những lúc khó khăn.
Dịch: Cho dù bạn giàu có thì bạn vẫn nên tiết kiệm một số tiền phòng những lúc khó khăn.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : D
Cấu trúc “have difficulty (in) doing something”: gặp khó khăn trong việc làm gì
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B. Đáp lại lời cảm ơn của người khác, ta có thể dùng cấu trúc “My pleasure”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Khi nói về một sự vật, sự việc chính xác mà cả người nói lẫn đối phương đều biết, sử dụng quán từ “the”.
Dịch câu: Kế hoạch trong tương lai của bạn là gì?
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Cause sb trouble = gây phiền phức cho ai
Các danh từ còn lại không kết hợp được với động từ “cause”.
Dịch nghĩa: Vị khách của cô đã xin lỗi vì đã gây ra cho cô rất nhiều phiền phức.
A. problem (n) = vấn đề
B. complication (n) = sự phức tạp, phiền phức / sự biến chứng
D. damage (n) = thiệt hại, tổn thất / sự phá hoại
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Câu này dùng mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng bị động, interviewed = that were interviewed.
Tạm dịch: Trong số những người tham gia phỏng vấn thì chỉ có duy nhất một người có đủ tiêu chuẩn phù hợp với công việc.
Chọn A Câu đề bài: Họ không thể cung cấp đầy đủ những nhu yếu phẩm cơ bản cho chính họ, _________ khả năng để tiết kiệm tiền cho tương lai.
Đáp án A: ít hơn nhiều
Các đáp án còn lại:
B. không chỉ C. để giải thích D. bất chấp, không quan tâm