Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Câu trực tiếp ở thì HTĐ:
- chuyển sang câu gián tiếp phải lùi thì thành QKĐ
- câu hỏi có từ để hỏi chuyển sang gián tiếp chuyển về dạng câu trần thuật, đảo chủ ngữ lên sau từ để hỏi
Đáp án A
Sửa travel agency => travel agent.
Giải nghĩa: travel agent: người đại lí du lịch, nhân viên lữ hành.
travel agency: đại lí, công ty du lịch (cung cấp các dịch vụ liên quan tới du lịch như đặt vé, đặt khách sạn…).
Dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu Long cho du khách nước ngoài.
Đáp án A
Sửa travel agency => travel agent.
Giải nghĩa: travel agent: người đại lí du lịch, nhân viên lữ hành.
travel agency: đại lí, công ty du lịch (cung cấp các dịch vụ liên quan tới du lịch như đặt vé, đặt khách sạn…).
Dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu Long cho du khách nước ngoài
Đáp án A
Sửa travel agency => travel agent.
Giải nghĩa: travel agent: người đại lí du lịch, nhân viên lữ hành.
travel agency: đại lí, công ty du lịch (cung cấp các dịch vụ liên quan tới du lịch như đặt vé, đặt khách sạn…).
Dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu Long cho du khách nước ngoài.
A
“work as + N chỉ nghề nghiệp”
“ travel agency”: đại lý công ty du lịch
=>Đáp án A. Sửa thành: “travel agent” : nhân viên lữ hành
Tạm dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu long cho du khách nước ngoài
Đáp án D
Cấu trúc: to be nowhere near as + adj + as … = not really as + adj + as… = thật sự không…như…
Dịch câu: Tôi thật sự không có nhiều tham vọng như anh trai tôi.
Đáp án A
“Nếu mày chạm vào xe đạp của tao một lần nữa, tao sẽ nói với mẹ”, anh trai tôi nói.
A. Anh trai của tôi đe dọa sẽ nói với mẹ nếu tôi chạm vào chiếc xe đạp của anh ta một lần nữa.
B. Anh trai tôi nói rằng anh sẽ không nói với mẹ nếu tôi chạm vào chiếc xe đạp của anh lần nữa.
C. Anh trai tôi khuyên tôi nên nói với mẹ nếu tôi chạm vào chiếc xe đạp của anh ta một lần nữa.
D. Anh trai tôi cố gắng thuyết phục tôi rằng việc chạm vào chiếc xe đạp của anh ta một lần nữa là không được phép
Chọn D
A. considerate (adj): ân cần, chu đáo
B. aware (adj): biết đến
C. thoughtful (adj): biết suy nghĩ, sâu sắc
D. conscious (adj): biết nhiều đến
Tạm dịch: Em trai tôi biết rất nhiều về thời trang.
Đáp án B.
Đáp án A “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án D không phù hợp
“Where” thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho “there”: N (place) + WHERE + S + V (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Dịch câu : Alaska, nơi anh trai tôi sống, là bang lớn nhất nước Mỹ.
Kiến thức kiểm tra: Câu tường thuật
Động từ tường thuật “asked” chia ở thì quá khứ đơn
=> các động từ trong câu tường thuật cũng chia ở quá khứ => loại A, D
Công thức tường thuật câu hỏi nghi vấn: asked + O + if/whether + S + V (lùi 1 thì)
Tạm dịch: Họ đã hỏi tôi liệu anh trai tôi có đang làm việc ở Luân Đôn không.
Chọn C