Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Giải thích: Trong câu có động từ to be “was” ở thì quá khứ đơn => cả câu mang nghĩa quá khứ. Chủ ngữ “The theory of relativity” (Thuyết tương đối) chỉ vật => mang nghĩa bị động
=> Bị động ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Thuyết tương đối được phát triển bởi Anh-xtanh, một nhà vật lí học nổi tiếng
Đáp án C
Đáp án C. Thay vì nói “which she was looking at” thì giới từ có thể được mang ra đặt trước which. Tuy nhiên không thể áp dụng khi dùng “that” nên đáp án D sai.
A sai vì thiếu giới từ at
Dịch nghĩa: Tấm ảnh mà cô ấy đang nhìn thực sự rất đẹp.
Đáp án D.
Bỏ by name.
Ta hay dùng: N + called/ named + tên.
Ex: A city named Honey, a parrot called Henry,...
Tạm dịch: Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên, một chương trình truyền hình thành công, được chuyển thế từ một loạt sách của một người phụ nữ có cuộc sống giống như của nhân vật tên là Laura.
Đáp án D.
Bỏ by name.
Ta hay dùng: N + called/ named + tên. Ex: A city named Honey, a parrot called Henry, …
Tạm dịch: Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên, một chương trình truyền hình thành công, được chuyển thể từ một loạt sách của một người phụ nữ có cuộc sống giống như của nhân vật tên là Laura.
B
Give up: từ bỏ
Give off : tỏa ra ( sức nóng, mùi, ánh sáng)
Give over: chấm dứt ( không làm một việc gây khó chịu)
Câu này dịch như sau: Thức ăn đang được nấu trong bếp tỏa ra mùi thơm phức
Đáp án D.
Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang _____________ bị bắt phải đứng ở góc lớp.
Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.
- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt
Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.
Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).
Ex: I caught him reading my private letters.
= He was caught reading my private letters.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. upsurge (n): sự gia tăng đột ngột (= sudden rise)
B. outbreak (n): sự bùng nổ, sự bắt đầu
C. onset (n): sự khởi đầu (=beginning)
D. explosion (n): vụ nổ
Tạm dịch: Gần đây bạo lực đã gia tăng một cách đột ngột trong thành phố này và sự gia tăng đột ngột này có liên quan đến tình trạng thất nghiệp đang ngày càng tăng lên.
Chọn A
Đáp án A.
Đáp án B Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V
“ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Dịch câu : Bức tranh đươc vẽ bởi Laura, bức mà được trưng bày ở triển lãm.