Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là B.
Breakdown (n): sự suy nhược/ hỏng
Breakthrough (n): bước đột phá
Break-in (n): vụ đột nhập
Outbreak (n): sự bùng nổ/ bùng phát [ dịch bệnh/ chiến tranh]
Câu này dịch như sau: Khám phá này là một bước đột phá lớn cho các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực khám phá không gian
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án : B
Phía trước có xuất hiện “cooking, telecommunications” là những danh từ, vì thế ở đây cũng cần 1 danh từ. “diagnosis” là danh từ, “medical” là tính từ bổ nghĩa
Đáp án C.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Hoa đến muộn vì xe cô ấy bị hỏng
Đáp án B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Sau giới từ “after” phải dùng V.ing.
Ngữ cảnh trong câu cần dùng thể bị động: being + V.p.p
Tạm dịch: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị hạ gục bởi một tảng đá.
Đáp án B
Sau giới từ (after) + Ving => loại câu D
Câu này dịch như sau: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị một viên đá rơi phải.
Câu mang nghĩa bị động nên dùng cáu trúc bị động của Ving: being Ved
Đáp án B.
would rather do something than do something: thà / thích làm gì hơn làm gì.
Dịch nghĩa: Tớ thà đi làm ruộng còn hơn là ở nhà
Đáp án B.
Tạm dịch: Các sợi quang học là một bước đột phá lớn trong lĩnh vực viễn thông.
A major breakthough: thành tựu lớn, thành công vượt bậc.
Ex: a breakthough in negotiations/ cancer research: một bước đột phá trong vụ thương thuyết/ nghiên cứu về ung thư
to make/achieve a breakthrough: tạo ra, đạt được một bước đột phá