Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Information là danh từ không đếm được chỉ vật nên phải dùng động từ số ít và ở dạng bị động.
Dịch: Bộ nhớ máy tính là chỗ các thông tin được lưu trữ và các phép tính được thực hiện.
Đáp án D
Cấu trúc: keep (oneself) aloof = xa cách, cách biệt, khép kín.
Dịch: Larry đã không bao giờ nói chuyện với bất kỳ ai, và khép kín bản thân.
Đáp án là C.
Câu này dịch như sau: Thợ sửa ống nước không thể nhớ anh ấy đã đặt cái hộp mà trong đó anh ấy để tất cả dụng cụ.
The box [ cái hộp] danh từ chỉ vật => loại A
Giới từ không đi với what => loại B
Chứa trong cái hộp => chọn in which
Đáp án là C.
promote: thăng chức/ khuyến mãi
employ: tuyển dụng
retain: giữ lại/ tiếp tục dùng
consider: cân nhắc/ xem xét
Câu này dịch như sau: Công ty đã giữ được những nhân viên giỏi nhất và tránh được bị công ty đối thủ mua chuộc họ.
Đáp án A.
Đây là câu điều kiện 1 nên chọn A. won't refund là phù hợp.
Tạm dịch: Họ sẽ không hoàn trả số tiền của bạn nếu bạn không giữ biên lai.
- refund /'ri:fʌnd/ (n): sự hoàn lại/ trả lại tiền
Ex: If there is a delay of 12 hours or more, you will receive a full refund of the price of your trip: Nếu có sự chậm trễ từ 12 giờ trở lên, bạn sẽ được hoàn lại toàn bộ giá của chuyến đi.
- receipt /rɪ'si:t/ (n): hóa đơn thanh toán
Ex: Can I have a receipt, please?
Đáp án A.
Đây là câu điều kiện 1 nên chọn A. won’t refund là phù hợp.
Tạm dịch: Họ sẽ không hoàn trả số tiền của bạn nếu bạn không giữ biền lai.
- refund / ri:fAnd/ (n): sự hoàn lại/ trả lại tiền
Ex: If there is a delay of 12 hours or more, you will receive a full refund of the price of your trip: Nếu có sự chậm trễ từ 12 giờ trở lên, bạn sẽ được hoàn lại toàn bộ giả của chuyến đi.
- receipt /n'si:t/ (n): hóa đơn thanh toán
Ex: Can I have a receipt, please?
Đáp án D
Rất cần có một ai đó mà bạn có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật.
confide in (v) = tell somebody secrets and personal information because you feel you can trust them: kế cho ai đó nghe bí mật vì bạn cảm thấy có thể tin tưởng họ
B
“ The man sitting on the chair” => rút gọn mệnh đề quan hệ
“which” được dùng làm từ nối để thay thế toàn bộ nội dung câu phía trước
=> Đáp án. B
Tạm dịch: Người đàn ông ngồi trên ghế phía sau tôi tiếp tục nói chuyện trong suốt bộ phim, điều đó thực sự làm tôi khó chịu.
Đáp án B
Giải thích: Chủ ngữ là information là danh từ số ít chỉ vật nên phải dùng động từ số ít và ở dạng bị động
Tạm dịch: Bộ nhớ máy tính là nơi các thông tin được lưu trữ và các phép tính được thực hiện