Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
A: Chúng ta gặp nhau lúc nào đây 7:30 hay 8:00?
B: Mình không bận tâm lắm. Giờ nào mình cũng rảnh.
A.giờ nào cũng được
B. không giờ nào được hết.
C. cả hai giờ đều được.
D. cả hai đều không.

Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc:
Tobe due to : sắp sửa xảy ra ( dùng để chỉ 1 việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai và có t/ gian xác định)
Tobe about to do : sắp sửa làm gì
To be on the point of doing sth : sắp sửa làm gì
Tobe bound to do : chắc chắn sẽ xảy ra
Tạm dịch: Cuộc thi sắc đẹp sắp sửa bắt đầu vào lúc 8.30 sáng ngày mai theo giờ của chúng ta (đã được lên lịch rõ ràng và có thời gian xác định

Đáp án C
Bắt đầu ngay lập tức hoặc là bạn sẽ bị muộn.
A. Nếu bạn không bắt đầu ngay lập tức bạn sẽ không bị muộn. => sai nghĩa
B. Bạn sẽ bị muộn nếu bạn không bắt đầu ngay lập tức. => Câu điều kiện loại 2 => loại
C. Nếu bạn không bắt đầu ngay lập tức bạn sẽ bị muộn. => Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: Vo/ Don’t Vo or S + will + Vo => viết lại câu điều kiện loại 1
D. Câu điều kiện loại 2

Đáp án A
Turn up: xảy ra, đến
Turn off: tắt
Turn round: thay đổi
Turn on: bật

Đáp án C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …), câu hỏi đuôi thường là … will you?
Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé?

Đáp án C
Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vo/ Don’t Vo, will you?
Câu này dịch như sau: bạn sẽ không thức khuya nữa, đúng không?
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: on the dot: ở một thời điểm thời gian chính xác
On the contrary: ngược lại
Dịch: Lớp học sẽ bắt đầu vào đúng 8h sang, vì vậy đừng đến muộn.