Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là A. the core of : cốt lõi, nòng cốt.
Nghĩa các từ còn lại: aim: mục đích; target: mục tiêu; purpose: mục đích.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là D.
Far and away: hơn hẳn
Far from it: trái lại
As far as: cho đến khi
Few and far between: thất thường
Câu này dịch như sau: Tỉ lệ thất nghiệp lại tăng nữa, điều này có nghĩa là những công việc tốt rất thất thường.
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhiều nghề thủ công_______như dệt sợi ngày nay đang được khôi phục lại.
A. habitual: thông thường, quen thói, thường xuyên
B. traditional: truyền thống
C. customary: theo phong tục thông thường
D. ordinary: bình thường
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là đáp án B.
Đáp án là D. non - verbal : Không bằng lời nói hay văn bản. Waving ( chào ) và handshaking ( bắt tay ), đây là hành động phi ngôn từ trong giao tiếp
Đáp án : A
another: một cái khác ( được dùng như tính từ đứng trước danh từ số ít hoặc danh từ)
The other: cái còn lại ( dùng như danh từ số ít) ; the others : những cái còn lại
Other : vài(cái) khác,theo sau là danh từ số nhiều; Others :những thứ khác nữa,được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
ở đây chọn “another” do câu dịch nghĩa là: “ có 1 vài phương tiện truyền thông đại chúng. Báo chí là một loai. Tivi là 1 loại khác.”
Không dùng “the other” do theo nghĩa. Không dùng “ other” do nó đóng vai trò như tính từ.
Người ta ít khi nói cụm “ the another”
Đáp án C
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Television” là danh từ đếm được số ít nên có thể sử dụng “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Dịch nghĩa: Có một số phương tiện thông tin đại chúng. Các tờ báo là một, truyền hình là một cái khác.
A. other = những cái, những thứ, … khác
“Television” là danh từ đếm được số ít nên không thể sử dụng “other”.
B. the other = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
“Television” không phải là thứ còn lại cuối cùng nên không thể dùng với “the other”.
D. others = những cái, những thứ, … khác nữa
Vị trí của chỗ trống là tân ngữ chứ không phải chủ ngữ trong câu nên không thể sử dụng “others”.
B
A. repeat (v) lặp lại, nhắc lại
B. repeatedly (adv)nhắc đi nhắc lại
C. repetitiveness (n) sự lặp đi lặp lại
D. repetitive (adj) có đặc trưng lặp đi lặp lại
“Has been______overlooked” => thiếu adv
=>Đáp án B
Tạm dịch: Mặc dù có khả năng, Peter đã nhiều lần bị bỏ qua việc thăng chức.
Câu đề bài: Các khoản đầu tư như vậy vượt quá ________ của một gia đình nông dân nhỏ.
Đáp án B: tài sản
Beyond one’s means = beyond one's budget or income: vượt quá ngân sách hay thu nhập của ai, ai không thể đủ điều kiện kinh tế để làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. khả năng C. nguồn vốn D. thu nhập