Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.
Ex: After ha had finished work, he went straight home.
Ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. standard [n]: Tiêu chuẩn B. developmenfln [n]: Sự phát triển
C. contribution [n]: Sự đóng góp D. progress [n]: Sự tiến bộ, sự tiến triển
Dịch nghĩa: Nhờ có sự khích lệ của người bố, cô ấy đã có một sự tiến bộ vượt bậc trong việc học tập.
Đáp án D
Giải thích: sau số thứ tự the first/ second/ third.../ only/ last + to
Dịch nghĩa: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình đỗ vào trường cao đẳng sư phạm.
Đáp án C
Cấu trúc: Thức giả định
S1+ demand/ insist/require/ request/ suggest/ recommend that + S2 + Vo
It’s imperative/ important/ necessary/ essential that S + Vo
Câu này dịch như sau: Cô ấy yêu cầu rằng cô ấy được phép gặp con trai trong tù.
Đáp án A
Tạm dịch: Hãy tạo một danh mục mới và xếp các tài liệu vào đó.
A. directory (n): danh mục.
Ex: telephone directory: danh bạ điện thoại
B. direction (n): phương hướng.
Ex: Which direction did they go in?: Bọn họ đi đến bằng hướng nào?
C. director (n): giám đốc.
Ex: The company is run by a board of directors (= a group of directors).
D. directing (v): chỉ hướng
Đáp án là A.
“with a view to doing st”: với mục đích làm gì
“in order to do st”: để làm gì
“in terms of…”: dưới dạng, được xem như…
“with reference to..”: có liên quan đến, về việc…
Answer D
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
dress sb in sth: mặc đồ cho ai