Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ.
must have taken: chắc có lẽ là had to take: phải
needed have taken: đáng lẽ ra cần should have taken: lẽ ra đã nên
Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên B. needed have Ved/ V3: đáng lẽ ra cần
C. must have Ved/ V3: chắc hẳn đã D. had to Vo: có nghĩa vụ phải
Tạm dịch: Chính quyền đáng ra nên có hành động để ngăn chặn việc mua bất hợp pháp động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của họ một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy.
Chọn A
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.
A. need have PII: cần làm gì trong quá khứ.
B. should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
C. had to V: phải làm gì.
D. must have PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ do có những dấu hiệu và chứng cớ rõ ràng.
Dựa theo nghĩa của câu (However, they didn’t do so- Mặc dù vậy, họ đã không làm), do đó ta chọn được đáp án B.
Dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả. Mặc dù vậy, họ đã không làm
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ with a view to + Ving = in order to/ so as to + Vo [ để mà]
Tạm dịch: Những biện phát này đã được thực hiện để tăng lợi nhuận cho công ty
C
drop: đánh rơi leave: để quên
dump: đổ đống store: cất trữ
Cụm từ: dump waste/rubbish/garbage: thải rác
Drop litter: làm rơi giấy/ xả rác/ vứt rác
Câu này dịch như sau: Những biện pháp phải được thực hiện để ngăn chặn rác thải hạt nhân thải rác biển.
Đáp án là D.
may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi.
Đáp án B
Họ hắn đã đem xe đến ga-ra hôm nay rồi.
= Chiếc xe hẳn đã được đem tới ga-ra hôm nay rồi.
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, câu gốc dùng could have + Vpp thì câu viết lại chuyển thành could have been + Vpp
Các đáp án còn lại dùng sai cấu trúc
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
- remember to do sth: nhớ để làm gì
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc remember doing sth
Tạm dịch: Hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ rõ ràng đã để chúng bên cửa sổ và bây giờ chúng không thấy đâu cả.
Chọn A
A
Kiến thức: Từ vựng
reserves (n): khu bảo tồn
wildlife (n): động vật hoang dã spieces (n): loài
forest (n): rừng
Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các động vật hoang dã khác.
=> Chọn A
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả.
Mặc dù vậy, họ đã không làm.
=> Đáp án B (should + have + VPII): đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.