Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
You haven’t been to the bank today, have you? - Hôm nay bạn không đến ngân hàng được hay có? => Đáp án là D. Không. Tôi sắp đi
Các đáp án còn lạ
A. Vâng. Tôi không đi, Tôi đang bận
B. Không, Tôi không có tiền.
Không. Tôi có. Tôi có ít tiền.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. out of reach: ngoài tầm với.
B. out of condition: không được khỏe.
C. out of touch with smt/sbd: không còn liên lạc/liên hệ với.
D. out of the question: không thể xảy ra..
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không còn liên hệ gì tới những phát triển gần đây
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh với so
Giải thích:
Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta có cấu trúc sau:
S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) +…
Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Tôi đã không đến một bữa tiệc thú vị như vậy rất lâu rồi.
Đáp án D
Cấu trúc: S + V + so + adj + a/an + N (đếm được số ít) + that + clause
Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Đã lâu rồi tôi không đến 1 bữa tiệc thú vị như vậy.
Đáp án C.
Ta có:
A. out of reach: ngoài tầm với.
B. out of condition: không được khỏe.
C. out of touch with sth/sb: không còn liên lạc/liên hệ với.
D. out of the question: không thể xảy ra.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không còn liên hệ gì tới những phát triển gần đây.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án C.
Ta dùng thì HTHT với not ...yet: vẫn chưa...
→ Đáp án chính xác là C. haven’t read