K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 8 2019

Đáp án B.

Ta cần điền 1 trạng từ bổ nghĩa cho “open”.

Ta có:

A. cautious (adj): thận trọng                 

B. cautiously (adv): (một cách) thận trọng

C, D. cautional, cautionally: không có trong tiếng anh                     

Dịch: Peter mở cửa phòng một cách thận trọng, (anh ấy) tự hỏi bản thân có thể tìm thấy gì.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

17 tháng 12 2017

Chọn A

15 tháng 11 2017

Đáp án A

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/… + have + PP => B, D loại

Đáp án C không phù hợp về nghĩa

Đáp án A là câu điều kiện đảo: If + S + had PP = Had + S + PP

Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.

12 tháng 9 2018

Đáp án C.

“mostly”: hầu hết When they opened the door of the fridge, what they saw was mostly ice: Khi họ mở tủ lạnh ra, thứ họ thấy hầu hết là đá 

21 tháng 7 2019

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: 

musical instrument: nhạc cụ

equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể

tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật

facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể

Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.

4 tháng 8 2017

A

musical instrument: nhạc cụ

equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể

tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật

facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể

Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.    

=> Đáp án A

26 tháng 1 2018

Đáp án D

“ Trời sắp mưa rồi”

“ Tôi hi vọng rằng không mưa”

“ Tôi không hi vọng vậy” Các cách để diễn tả sự đống ý và không đồng ý:

I think so I expect so I hope so

I’m afraid so I guess so

I suppose so

I don’t think so

I don’t expect so. I hope not

I’m afraid not

I guess not.

I don’t suppose so/ I suppose not.

29 tháng 8 2017

Chọn C.

Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3. 
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII 
= Had + S + PII, would/ might have PII. 
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.

29 tháng 1 2019

Đáp án B

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Dùng “to V” nếu phía trước danh từ đó có “the first/ second/ only/....”

E.g: She is the only person who came here yesterday.

=> She is the only person to come here yesterday.

Đáp án B (Anh ta là người đầu tiên bước vào phòng.)