Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/… + have + PP => B, D loại
Đáp án C không phù hợp về nghĩa
Đáp án A là câu điều kiện đảo: If + S + had PP = Had + S + PP
Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.
Đáp án C.
“mostly”: hầu hết When they opened the door of the fridge, what they saw was mostly ice: Khi họ mở tủ lạnh ra, thứ họ thấy hầu hết là đá
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
musical instrument: nhạc cụ
equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể
tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật
facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể
Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.
A
musical instrument: nhạc cụ
equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể
tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật
facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể
Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.
=> Đáp án A
Đáp án D
“ Trời sắp mưa rồi”
“ Tôi hi vọng rằng không mưa”
“ Tôi không hi vọng vậy” Các cách để diễn tả sự đống ý và không đồng ý:
I think so I expect so I hope so
I’m afraid so I guess so
I suppose so
I don’t think so
I don’t expect so. I hope not
I’m afraid not
I guess not.
I don’t suppose so/ I suppose not.
Chọn C.
Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3.
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII
= Had + S + PII, would/ might have PII.
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.
Đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Dùng “to V” nếu phía trước danh từ đó có “the first/ second/ only/....”
E.g: She is the only person who came here yesterday.
=> She is the only person to come here yesterday.
Đáp án B (Anh ta là người đầu tiên bước vào phòng.)
Đáp án B.
Ta cần điền 1 trạng từ bổ nghĩa cho “open”.
Ta có:
A. cautious (adj): thận trọng
B. cautiously (adv): (một cách) thận trọng
C, D. cautional, cautionally: không có trong tiếng anh
Dịch: Peter mở cửa phòng một cách thận trọng, (anh ấy) tự hỏi bản thân có thể tìm thấy gì.