Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Team (n): đội
- Flock (n): a group of sheep, goats or birds of the same type: đàn, bầy
E.g: a flock of ducks: một đàn vịt
- Shoal (n): đàn cá
- Swarm (n): a large group of insects, especially bees, moving together in the same direction: đàn, đám, bầy (côn trùng, đặc biệt là ong)
E.g: a swarm of bees
ð Đáp án C (Khi nhìn xuống rặng san hô, chúng ta thấy những đàn cá nhiều màu sắc bé nhỏ.)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C
“at this moment” là cụm dùng trong hiện tại hoàn thành, chủ ngữ là the teams (số nhiều) nên đáp án là “are discussing”
Đáp án : C
Cấu trúc “look forward to” + doing something: mong đợi, mong ngóng làm gì
Đáp án D.
Experience: kinh nghiệm => là danh từ không đếm được nên không dùng mạo từ
C
“for days”=> hiện tại hoàn thành tiếp diễn
=> Đáp án C
Tạm dịch: Tôi đã mang lá thư này trong nhiều ngày mà không xem nó.
Chọn D Câu đề bài: “Câu chuyện kể về một cô bé sinh ra ở một gia đình khá giả và là người đứng đầu trong học tập.”
Well – to - do (adj.): giàu có, khá giả. >><< destitute (adj.): nghèo khổ, bần cùng.
Các đáp án còn lại:
To be rolling in money : đang có rất nhiều tiền;
To be made of money (informal): rất giàu;
To be well heeled (informal) = wealthy: giàu có.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing
Công thức:
see + O + V (nguyên thể): nhìn thấy ai đó làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động từ đầu đến cuối)
see + O + V_ing: nhìn thấy ai đó đang làm gì (chỉ nhìn thấy một phần của hành động)
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi đã nhìn thấy John đang sửa xe của anh ấy.
Chọn D
Đáp án C