Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
bookworm(n): mọt sách
bookish(adj): mọt sách
bookbinder(n): người đóng sách
book-keeper(n): người giữ sổ - kế toán viên
Dịch nghĩa: Anh ta là một kẻ mọt sách. Anh ta biết mọi thứ trong sách không bao giờ đưa ra bất cứ giải pháp nào logic và thực tế.
Đáp án A
A. bookworm (n): mọt sách
B. bookish (adj): mọt sách
C. bookbinder (n): người đóng sách
D. book-keeper (n): người giữ sổ - kế toán viên
Dịch câu: Anh ta là một kẻ mọt sách. Anh ta biết mọi thứ trong sách không bao giờ đưa ra bất cứ giải pháp nào logic và thực tế.
Đáp án A.
Ta có: little (hầu như không, rất ít) đứng đầu câu thì mệnh đề sau đó phải đảo ngữ.
Vì vậy: he knows => did he know. (có “awaited” ở vế sau - thì quá khứ đơn.)
Dịch: Anh ta hầu như không biết gì về sự bất ngờ đang chờ anh ta quay lại đó.
Đáp án B.
Tạm dịch: Peter: chuyện đó có quan trọng không? Thomas: Đó là vấn đề sống còn đấy! (a matter of life and death).
Kiến thức: Từ vựng, câu phỏng đoán
Giải thích:
couldn’t have V.p.p: có lẽ đã không thể làm gì
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
shouldn’t have V.p.p: không nên làm gì những đã làm
Tạm dịch: Để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.
A. Harold có lẽ đã không thể tham gia dự án của chúng tôi với kiến thức quá ít về công ty của chúng tôi.
B. Harold chắc hẳn đã biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy đã không được cho phép tham gia dự án mới của chúng tôi.
C. Chúng tôi đã không nên cho phép Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.
D. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold với điều kiện anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p”
Giải thích:
shouldn’t + have + V.p.p: không nên làm gì nhưng đã làm
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về việc gì đã xảy ra trong quá khứ dựa trên căn cứ đã có)
couldn’t + have + V.p.p: diễn tả điều gì chắc chắn không xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Việc để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.
A. Chúng tôi đáng lẽ không nên để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.
B. Harold chắc hẳn biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy không được cho phép tham gia dự án của chúng tôi.
C. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold nếu anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.
D. Harold chắc chắn đã không tham gia dự án mới của chúng tôi với sự hiểu biết ít ỏi về công ty chúng tôi như vậy.
Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Đáp án A
Dịch đề: Rose biết nhiều về điều đó hơn tôi.
Các đáp án B, c, D đều bị sai về thì
Dịch: Tôi không biết nhiều về điều đó như là Rose
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Tôi ngạc nhiên với việc anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.
Đáp án B có nghĩa tương tự: Việc anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Việt Nam làm tôi kinh ngạc.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc.
C. I was surprised at his poor knowledge of Vietnamese culture. Tôi ngạc nhiên trước kiến thức nghèo nàn của anh ấy về văn hóa Việt Nam.
A. I knew very little about Vietnamese culture, which surprised him. Tôi biết rất ít về văn hóa Việt Nam, điều này làm anh ấy rất ngạc nhiên.
D. It astonished me that Vietnamese culture was what he liked most. Điều làm tôi ngạc nhiên chính là việc văn hóa Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.
Đáp án B
Dịch đề: Tôi ngạc nhiên rằng anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.
Để biến đổi một mệnh đề lên làm chủ ngữ của câu, ta thêm “that” vào trước mệnh đề đó Dịch: Việc anh ấy biết nhiều về văn hóaViệt Nam đã làm tôi ngạc nhiên.
Đáp án A.
Tạm dịch: “Thomas nghĩ cậu ta biết hết mọi thứ về khủng long. ”
Ta có cụm từ cố định: A know-all: người tự cho mình biết tuốt, biết tất cả mọi thứ
Vì Thomas nghĩ mình biết hết tất cả về khủng long nên Jill nói Thomas là người tự cho mình biết tuốt Vậy đáp án chính xác là A