Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ : Khi chủ ngữ của câu có dạng Neither + danh từ 1 + nor + danh từ 2 thì động từ chia theo danh từ thứ 2.
Trong câu, danh từ thứ 2 là “his parents”, là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa: Cả Peter và bố mẹ anh ấy đều sẽ không nghỉ hè ở nước ngoài.
A. is = động từ tobe số ít ở thì hiện tại đơn
C. was = động từ tobe số ít ở thì quá khứ đơn
D. has been = động từ tobe số ít ở thì hiện tại hoàn thành
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn B.
Đáp án B
Ta có “adjective + enough + to V” (đủ để làm gì) => lỗi sai là “enough strong” và cần được sửa thành “strong enough”
Dịch câu: Sau khi di chuyển trong 10 tiếng, tôi không đủ khỏe để làm việc nhà, nấu ăn và nhiều việc khác.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn A
Peter: “ Đây là chuyến đi đầu tiên của bạn đến Far East phải không?” -> Peter gặp John ở Far East lần đầu và hỏi câu này ->có 2 trường hợp có thể xảy ra. Một là đúng như dự đoán của Peter, hai là đến nhiều lần rồi. -> Chỉ có đáp án A là đúng nhất.
Kiến thức kiểm tra: Câu đồng tình
never => vế trước dạng phủ định => vế sau đồng tình dạng phủ định => Loại B, C
comes => động từ thường chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cần trợ động từ do/does
Công thức đồng tình dạng phủ định: neither + trợ động từ + S: cũng không
Peter: chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít => trợ động từ “does”
Tạm dịch: John không bao giờ đến lớp đúng giờ và Peter cũng không.
Chọn A