Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Ta có: keep + sb + adj: giữ cho ...
Các đáp án:
A. occupation (n): nghề nghiệp
B. occupied (adj): bận rộn
C. occupant (n): người sở hữu
D. occupational (adj): (thuộc) chuyên môn
=> Đáp án B hợp về nghĩa.
Dịch: Để tránh sự buồn chán thì điều quan trọng nhất là phải luôn giữ cho mình bận rộn.
Đáp án B.
Tạm dịch: Để tránh nhàm chán, việc quan trọng nhất bạn cần làm là giữ cho bản thân _______ .
A. occupation (n): nghề nghiệp. Ex: Please state your name, age and occupation below.
B. occupied (adj): bận rộn. Ex: She’s fully occupied with work.
C. occupant (n): cư dân, người ở. Ex: All outstanding bills will be paid by the previous occupants.
D. occupational (adj): có liên quan hoặc là một hệ quả của công việc.
Ex: An occupational pension scheme: Một kế hoạch lương hưu cho công việc.
Cấu trúc: to keep someone occupied: làm cho ai bận rộn
Vậy đáp án là B.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án C.
Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.
Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.
- enough: đủ. Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe để nâng cái tạ lên
Các đáp án còn lại sai về nghĩa.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án B.
Tạm dịch: Để tránh nhàm chán, việc quan trọng nhất bạn cần làm là giữ cho bản thân .
A. occupation (n): nghề nghiệp. Ex: Please State your name, age and occupation below.
B. occupied (adj): bận rộn. Ex: She's fully occupied with work.
C. occupant (n): cư dãn, người ở. Ex: All outstanding bills will be paid by the previous occupants.
D. occupational (adj): có liên quan hoặc là một hệ quả của công việc.
Ex: An occupational pension scheme: Một kế hoạch lương hưu cho công việc.
Cấu trúc: to keep someone occupied: làm cho ai bận rộn
Vậy đáp án là B.