K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2017

Chọn A

    A. put down: bỏ đi

    B. fell up to: rơi vào

    C. pull through: vượt qua khó khăn

    D. wear off: mệt mỏi

    Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải từ bỏ Gertie, con chó cưng của chúng tôi.

ð Đáp án A

20 tháng 6 2019

Chọn A

Put down: từ bỏ, thôi không giữ lại

Feel up to: đủ sức để làm gì

Pull through: qua khỏi

Wear off: phai nhạt

19 tháng 1 2019

A

Kiến thức: phrasal verbs

Giải thích:

A. put down: bỏ đi                                   B. fell up to: rơi vào

C. pull through: vượt qua khó khăn        D. wear off: mệt mỏi

Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải từ bỏ Gertie, con chó cưng của chúng tôi.

14 tháng 10 2019

Đáp án A.

Cấu trúc: could have + PPII: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Khi bị ngã khỏi thang anh ẩy đã rất may mắn. Anh ấy đã có thế gây tn thương bản thân mình.

1 tháng 7 2018

B

pool (n): vực sông, bể bơi                  

puddle (n): vũng nước (nước mưa ở mặt đường…)

pond (n): cái ao                                 

river (n): sông

=> Đáp án. B

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích lướt qua các vũng nước sau khi mưa

6 tháng 1 2019

Chọn C

describe(v): mô tả

illustrate(v): minh họa

classify(v): phân biệt

choose(v): chọn

Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.

27 tháng 5 2017

Đáp án C.

describe(v): mô tả

illustrate(v): minh họa

classify(v): phân biệt

choose(v): chọn

Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.

10 tháng 1 2017

Đáp án A

Cấu trúc: It + to be + very + adj (chỉ người) + of somebody (to do something) = Ai đó thật… khi làm gì.

Dịch: Bạn thật là tốt khi bớt quá nhiều thời gian cho mình.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

20 tháng 2 2019

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.

Vế đầu tiên có từ “hardly” khiến vế đầu mang dạng phủ định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định, đáp án D loại.

Tạm dịch: Câu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tâp về nhà khi bạn đến, phải không?

Chọn B