Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Đáp án B.
A. but for: nếu như không có (= if not).
B. let alone: chứ đừng nói tới, huống chi là.
C. all but: suýt nữa thì.
D. rather than: thay vì, còn hơn là (= instead of).
Dịch: Đứa bé thậm chí còn chưa biết ngồi, huống hồ là đứng và bước đi.
Chọn C.
Đáp án là C. tolerate
Giải thích:
Ta có cấu trúc: (to) stand for sth = (to) tolerate sth = (to) bear sth: chịu đựng cái gì đó.
Các đáp án còn lại:
A. like: thích
B. mean: có ý
D. care: quan tâm đến
Dịch: Tôi sẽ không chịu đựng thái độ tồi của bạn thêm nữa.
Đáp án C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
stand for: chịu đựng
A. like (v): thích
B. mean (v): cố ý
C. tolerate (v): chịu đựng
D. care (v): quan tâm
=> stand for = tolerate
Tạm dịch: Tôi sẽ không chịu đựng thái độ xấu của bạn nữa.
Đáp Án D.
“somebody should be able to do something” thể hiện sự tin tưởng vào khả năng làm gì của ai đó.
Dịch câu: Cho tới sinh nhật đầu tiên của một đứa bé, nó có lẽ sẽ biết ngồi hoặc thậm chí biết đứng.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
stand for: chấp nhận
care (v): quan tâm like (v): thích
tolerate (v): khoan dung, chấp nhận, chịu đựng mean (v): nghĩa là, có nghĩa là
=> stand for = tolerate
Tạm dịch: Tôi sẽ không chịu đựng thái độ tồi tệ của bạn nữa.
Chọn C
Đáp án C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …), câu hỏi đuôi thường là … will you?
Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé?
Đáp án C
Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vo/ Don’t Vo, will you?
Câu này dịch như sau: bạn sẽ không thức khuya nữa, đúng không?
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai hay nhiều vế được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ "and" thì các vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại, chức năng.
Trong câu, 3 vế đầu tiên đều là thức mệnh lệnh, do đó vế cuối cùng cũng phải là thức mệnh lệnh để ngang bằng nhau về ngữ pháp. Thức mệnh lệnh ở dạng phủ định là “Don’t + V(nguyên thể)”.
Sửa lỗi: no look => don’t look
Dịch nghĩa: Đứng thẳng người, hít thở sâu, ngẩng cao đầu, và không nhìn xuống!
A. straight (adj) = thẳng
Sau động từ “stand up” có thể đi liền kề một tính từ.
B. deeply (adv) = sâu
Sau động từ dùng một trạng từ bổ nghĩa là chính xác.
C. head up = ngẩng đầu
Cấu trúc hold sb’s head up = ngẩng đầu
Đáp án D
Cụm động từ:
Keep up with: đuổi kịp/ theo kịp = Catch up with: theo kịp
Face up to/ be faced with : đối mặt
Put up with: chịu đựng
Tạm dịch: Ở nhiều thành phố lớn, mọi người phải chịu đựng tiếng ồn, quá đông đúc và không khí ô nhiễm
Đáp án : A
Put up with: chịu đựng được
Stand in for: đại diện cho
Stand up to: kháng cự, đối đầu
Sit out: ngồi ngoài trời
Ơ đây chọn “ put up with” theo nghĩa dịch ( tôi không thể chịu đựng được âm thanh đó thêm được nữa)