Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B.
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án trả lời lại câu hỏi muốn xem đồ -> cái nào nhỉ? Cái này phải không?
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A.
Đáp án A
A. superficially (adv): một cách hời hợt/ qua loa; nông cạn
B. thoroughly (adv): môt cách kỹ lưỡng, sâu sắc
C. carefully (adv): một cách cẩn thận
D. seriously (adv): một cách nghiêm túc/ nghiêm trọng
Dịch: Tôi đã xem xét báo cáo, nhưng tôi phải thừa nhận là (tôi chỉ xem) một cách qua loa.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cụm: to be wide awake: hoàn toàn, rất tỉnh táo
Tạm dịch: Tôi trông có vẻ buồn ngủ, nhưng tôi có thể đảm bảo với bạn tôi rất tỉnh táo.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Tạm dịch: Khách hàng: Tôi có thể xem chiếc áo len chui đầu kia không?
Cô gái bán hàng: Cái nào? Cái này à?
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Kiến thức: It is so + adj that S + V
It is such + a/an + adj noun that S +V
Tạm dịch: Đó thật là một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc đến nỗi mà mọi người đều muốn ngắm nhìn nó
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
to be wide awake (= fully awake): hoàn toàn tỉnh táo.
look half asleep: nửa tỉnh nửa mê.
Tạm dịch: Trông cô ấy cứ nửa tỉnh nửa mê, nhưng tôi chắc rằng cô ấy hoàn toàn tỉnh táo.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, cụm động từ
Giải thích:
turn on: bật take up: đảm nhiệm, gánh vác công việc
turn up: xuất hiện take on: thuê
Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B
A. turned on : bật
B. taken up : đảm nhiệm, gánh vác
C. turned up : xuất hiện
D. taken on: thuê
Tạm dịch: Trông bạn thật mệt mỏi. Tôi nghĩ là cậu đang đảm nhiệm nhiều việc hơn những gì bạn có thể kiểm soát.
ð Đáp án. B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
“Làm ơn cho tôi xem cái áo len chui cổ đằng kia được không?”
A. Xin lỗi, nó đã hết hàng.
B. Cái nào ạ? Cái này đúng không?
C. Nó rẻ hơn nhiều.
D. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Đáp án D
Ngữ cảnh trong câu là ở quá khứ “but I didn’t want to risk it”, và theo nghĩa của câu nó mang tính chất là suy đoán trong quá khứ, nên ta dùng Could have + V_ed/ Vpp: diễn tả sự suy đoán có thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi đã có thể nhìn trộm đề thi trên bàn của thầy Gregson nhưng tôi đã không muốn mạo hiểm